fbpx

Câu Tồn Hiện Trong Tiếng Trung

Học ngữ pháp tiếng Trung về câu tồn hiện trong tiếng Trung và cách biểu đạt cầu tồn hiện là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng. Hãy cùng Trung tâm You Can học cấu trúc và cách sử dụng Câu tồn hiện trong tiếng Trung.

1. Khái niệm câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện hay còn gọi là câu tồn tại, biểu thị tại một nơi nào đó có sự xuất hiện hoặc sự tồn tại của người hoặc sự vật nào đó. Công thức:

Từ chỉ nơi chốn + Động từ + Trợ từ / Bổ ngữ + Danh từ

楼上下来一个人

/Lóushang xià lái yí ge rén./

Có một người từ trên lầu đi xuống.

前面开过来一辆出租车

/Qiánmiàn kāi guò lái yí liàng chūzūchē./

Phía trước có chiếc taxi chạy đến.

我家院子里种着很多花

/Wǒjiā yuànzi lǐ zhòng zhe hěn duō huā./

Trong vườn nhà tôi trồng rất nhiều hoa.

这本书上没有写着名字,不知道是谁的。

/Zhè běn shūshang méiyǒu xiě zhe míngzi, bù zhīdào shì shéi de./

Trên quyển sách này không có ghi tên, không biết là của ai.

教室里挂着两张地图

/Jiàoshì lǐ guà zhe liǎng zhāng dìtú./

Trong phòng học treo hai tấm bản đồ.

Xem thêm: Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

2. Lưu ý khi sử dụng câu tồn hiện

Câu tồn hiện dùng nhiều trong miêu tả sự vật khách quan, tân ngữ trong câu là không xác định, do đó không thể nói thành:

– 楼上下来了陈教授。 (X)

/Lóu shang xià lái le Chén jiàoshòu./

– 教室里跑出来了凯特。 (X)

/Jiàoshì lǐ pǎo chū lái le Kǎitè./

Xem thêm: Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

3. Cấu trúc ngữ pháp câu tồn hiện với 在 [zài] , 有 [yǒu] , 着 [zhe]

Ở phần khai niệm chúng ta đã học qua Câu Tồn Hiện, chúng ta sẽ mở rộng ba cách để biểu đạt Câu Tồn Hiện. Mời các bạn chúng ta cùng xem các ví dụ bên dưới nhé.

3.1. Câu Tồn Hiện với Chữ 在 [zài]

Công thức: Danh từ + + Từ phương vị

Ví dụ:

– 电脑桌子上。

Diànnǎo zài zhuōzi shàng.

Máy tính ở trên bàn.

– 书书架上。

Shū zài shūjià shàng.

Sách ở trên kệ.

– 公司文件柜子里。

Gōngsī wénjiàn zài guìzi lǐ.

Hồ sơ của công ty ở trong tủ.

– 复印机房间的左边。

Fùyìnjī zài fángjiān de zuǒbian.

Máy photo nằm ở bên trái căn phòng.

– 文件柜桌子的前边。

Wénjiàn guì zài zhuōzi de qiánbian.

Tủ đựng hồ sơ ở phía trước cái bàn.

3.2. Câu Tồn Hiện với Động từ 有 [yǒu]

Công thức: Từ phương vị + + Danh từ

Ví dụ:

– 桌子上一张照片。

Zhuōzi shàng yǒu yì zhāng zhàopiàn.

Trên bàn có một bức ảnh.

– 书架上很多小说。

Shūjià shàng yǒu hěnduō xiǎoshuō.

Trên kệ sách có rất nhiều tiểu thuyết.

– 房间的东边一台复印机。

Fángjiān de dōngbian yǒu yì tái fùyìnjī.

Phía đông của căn phòng có một cái máy photo.

– 柜子里很多文件。

Guìzi li yǒu hěn duō wénjiàn.

Trong cái tủ có rất nhiều hồ sơ.

– 电脑前边一台电话。

Diànnǎo qiánbian yǒu yì tái diànhuà.

Phía trước máy tính có một cái điện thoại.

3.3. Câu Tồn Hiện với Trợ từ 着 [zhe]

Công thức: Từ phương vị + Động từ + + Danh từ

Ví dụ:

– 墙上挂一幅画儿。

Qiáng shàng guà zhe yì fú huàr.

Trên tường treo một bức tranh.

– 桌子上放一台传真机。

Zhuōzi shàng fàng zhe yì tái chuánzhēnjī.

Trên bàn có để một cái máy fax.

– 桌子上放很多书。

Zhuōzi shàng fàng zhe hěn duō shū.

Trên bàn có để rất nhiều sách.

– 柜子里放很多文件。

Guìzi lǐ fàng zhe hěn duō wénjiàn.

Trong tủ để rất nhiều hồ sơ.

– 书架上放一张照片。

Shūjià shàng fàng zhe yì zhāng zhàopiàn.

Trên kệ sách đặt một bức ảnh.

Xem thêm: Luyện thi TOCFL cấp tốc

Trên đây là bài chia sẻ của trung tâm dạy tiếng trung YouCanChúc các bạn học thật tốt với bài giới thiệu điểm ngữ pháp Câu tồn hiện trong tiếng Trung này nhé!

Scroll to Top