fbpx

Động Từ Ly Hợp trong tiếng Trung

Khi học tiếng Trung, các bạn sẽ gặp một số động từ đặc biệt được gọi là Động từ ly hợp hay Động từ có kết cấu động tân. Vậy động từ này có đặc điểm gì và chúng ta phải sử dụng nó như thế nào, mời các bạn cùng trung tâm ngoại ngữ YOUCAN xem qua bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm về động từ ly hợp trong tiếng Trung

Động từ ly hợp là chỉ các động từ song âm tiết mang kết câu động tân (động từ + tân ngữ), những động từ này có đặc điểm của từ và cũng có cách tách động từ của nó.

Ví dụ: 睡觉 /shuì jiào/ (ngủ) 唱歌 /chàng / (hát) 跳舞 /tiào / (nhảy múa) 毕业 / / (tốt nghiệp) 游泳 /yóu yǒng/ (bơi lội) 见面 /jiàn miàn/ (gặp mặt) vân vân.

Xem thêm: Động từ trong tiếng Trung

2. Những điểm cần chú ý khi sử dụng động từ ly hợp

Đa số các động từ ly hợp không thể mang theo tân ngữ

Không thể nói: 我去咖啡厅见面朋友。/Wǒ qù kāfēi tīng jiàn miàn péngyǒu./

Phải nói: 我去咖啡厅朋友见面。/Wǒ qù kāfēi tīng gēn péngyǒu jiàn miàn./ (Tôi đến quán cà phê gặp gỡ bạn bè.)

Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng chỉ có thể đặt ở giữa động từ mang kết cấu động tân

Ví dụ:

两个小时

/Wǒ shuì le liǎng gè xiǎoshí jiào./

Tôi đã ngủ hai tiếng đồng hồ.

Không thể nói:睡觉两个小时。/Wǒ shuì jiào le liǎng gè xiǎoshí./

你们只两次,你这么热情会把人家吓走的。

/Nǐmen zhǐ jiàn guò liǎng cì miàn, nǐ zhème rèqíng huì bǎ rénjiā xià zǒu de./

Hai người chỉ mới gặp mặt hai lần, cậu nhiệt tình như vậy sẽ dọa người ta chạy mất đấy.

Cấu trúc lặp lại của một số động từ ly hợp

Công thức: AAB

Ví dụ: 游游泳/yóu yóu yǒng/ 见见面/jiàn jiàn miàn/ 洗洗澡/xǐ xǐ zǎo/ 跳跳舞 /tiào tiào wǔ/ vân vân.

我喜欢夏天,可以去游游泳

/Wǒ xǐhuān xiàtiān, kěyǐ qù yóu yóu yǒng./

Tôi thích mùa hè, tôi có thể đi bơi.

我晚上常常跟朋友聊聊天儿

/Wǒ wǎnshàng chángcháng gēn péngyou liáo liáo tiānr./

Buổi tối tôi thường trò chuyện tán gẫu với bạn bè.

Xem thêm: Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung

Hy vọng với điểm ngữ pháp về động từ ly hợp trong tiếng Trung sẽ giúp các bạn hiểu thêm về loại động từ đặc biệt này trong ngôn ngữ trung Quốc ! !!!Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Scroll to Top