fbpx

Câu So Sánh (Tiếp theo) trong tiếng Trung

Ở bài trước, chúng ta đã học qua một cấu trúc để so sánh sự khác nhau giữa hai sự vật. Hôm nay, Ngoại ngữ You Can xin giới thiệu với các bạn một cấu trúc câu khác cũng dùng để so sánh hai sự vật với nhau.

1. Cấu trúc “跟 一样 [A gēn B yíyàng](A giống B)

Dùng để biểu thị sự so sánh tương đồng nhau. Ví dụ:

AB
这件衬衫500元。

/Zhè jiàn chènshān 500 yuán/

Chiếc áo sơ mi này 500 tệ.

那件衬衫也是500元。

/Nà jiàn chènshān yěshì 500 yuán/

Chiếc áo sơ mi đó cũng 500 tệ.

—> 这件衬衫那件价钱一样

/Zhè jiàn chènshān gēn nà jiàn jiàqián yàng./

Chiếc áo sơ mi này bằng giá với chiếc áo sơ mi kia.

凯特25岁。

/Kǎitè 25 suì./

Kate 25 tuổi.

香凝25岁。

/Xiāngníng 25 suì./

Shannon 25 tuổi.

—> 凯特香凝一样

/Kǎitè gēn Xiāngníng yíyàng ./

Kate và Shannon bằng tuổi nhau.

我喜欢看漫画

/Wǒ xǐhuān kàn mànhuà./

Tôi thích đọc truyện tranh.

他也喜欢看漫画

/Tā yě xǐhuān kàn mànhuà./

Cậu ấy cũng thích đọc truyện tranh.

—>一样喜欢看漫画

/Tā gēn yíyàng xǐhuān kàn mànhuà./

Cậu ấy và tôi thích đọc truyện tranh như nhau.

2. Cấu trúc “跟 不一样 [A gēn B bù yíyàng](A không giống B)

Dùng để biểu thị sự so sánh không giống nhau. Ví dụ:

AB
这件衬衫500元。

/Zhè jiàn chènshān 500 yuán./

Chiếc áo sơ mi này 500 tệ.

那件衬衫300元。

/ Nà jiàn chènshān 300 yuán./

Chiếc áo sơ mi kia 300 tệ.

—> 这件衬衫那件价钱不一样

/Zhè jiàn chènshān gēn nà jiàn jiàqián bù yíyàng./

Chiếc áo sơ mi này không cùng giá với chiếc áo sơ mi kia .

这双运动鞋36号。

/Zhè shuāng yùndòng xié 36 hào./

Đôi giày thể thao này số 36.

那双运动鞋39号。

/Nà shuāng yùndòng xié 39 hào./

Đôi giày thể thao kia số 39.

—> 这双运动鞋那双运动鞋不一样

/Zhè shuāng yùndòng xié gēn nà shuāng yùndòng xié bù yíyàng ./

Đôi giày thể thao này và đôi giày thể thao kia không cùng kích cỡ với nhau.

他喜欢跑步。

/Tā xǐhuān pǎobù./

Anh ấy thích chạy bộ.

她喜欢跳舞。

/Tā xǐhuān tiàowǔ./

Cô ấy thích khiêu vũ.

—>她的爱好不一样。/他的爱好不一样

[Tā gēn tā de àihào bù yíyàng./Tā de àihào gēn bù yíyàng.]

Sở thích của anh ấy không giống với cô ấy.

3. Cấu trúc “跟 一样 [A gēn B yíyàng]” còn có thể làm định ngữ

Ví dụ:

– 我买了一双你那双一样的皮鞋。

/Wǒ mǎi le yīshuāng gēn nǐ nà shuāng yíyàng de píxié.

Tôi đã mua một đôi giày da giống với đôi giày da của cậu.

– 凯特有一辆你这辆一样颜色的脚踏车。

/Kǎitè yǒuyī liàng gēn nǐ zhè liàng yíyàng yánsè de jiǎotàchē./

Kate có một chiếc xe đạp cùng màu với chiếc của cậu.

– 我有一个你那个颜色一样的书包。

/Wǒ yǒu yí ge gēn nǐ nà ge yánsè yíyàng de shūbāo./

Tôi có một cái túi cùng màu với cái túi của cậu.

4. Cấu trúc “……不一样 [gēn…bù yíyàng]” còn có thể nói thành “不跟……一样 [bù gēn… yíyàng]

Ví dụ:

– 他不一样

/Tā gēn bù yíyàng gāo./

Cũng có thể nói: 不跟一样

/Tā bù gēn yíyàng gāo./

Cậu ấy không cao như tôi.

– 我的书包不跟她的一样

/Wǒ de shūbāo bù gēn tā de yíyàng./

Cũng có thể nói: 我的书包她的不一样

/Wǒ de shūbāo gēn tā de bù yíyàng./

Cái túi của tôi không giống với cái túi của cô ấy.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu được hai cấu trúc câu dùng để so sánh hai sự vật với nhau. Các bạn hãy cố gắng tìm hiểu về phương pháp học tiếng trung hiệu quả từ youcan để luyện tập thêm cho thành thạo các cấu trúc ngữ pháp này nhé! Cảm ơn các bạn.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top