fbpx

So Sánh “一切 [yíqiè]” Và “所有 [suǒyǒu]” trong tiếng Trung

Hôm nay Ngoại ngữ You Can mời các bạn cùng đi qua điểm ngữ pháp 一切 [yíqiè]  và 所有 [suǒyǒu]. “所有 [suǒyǒu ]” là tính từ, “一切 [yíqiè]” là đại từ. “所有 [suǒyǒu ]” khi bổ sung cho danh từ có thể mang hoặc không mang theo “的 [de]”. Còn “一切 [yíqiè]” thì trực tiếp bổ sung cho động từ, không mang theo“的 [de]”. Chúng ta cùng xem qua nhé!

1. Ví dụ

– 突然所有的灯都灭了。

Túrán suǒyǒu de dēng dōu miè le.

Đột nhiên, tất cả các ngọn đèn đều tắt hết.

Không thể nói: 突然一切的灯都灭了。

Đọc bài mới: So Sánh “一切 [Yíqiè]” Và “所有 [Suǒyǒu]” Trong Tiếng Trung

2. “一切 [yíqiè]” chỉ sự vật bao hàm thuộc một loại nào đó, “所有 [suǒyǒu ]” chỉ mỗi sự vật trong một phạm vi nào đó

– 所有的人都气得握紧拳头,咬牙切齿。

Suǒyǒu de rén dōu qì dé wò jǐn quántóu, yǎoyáqièchǐ.

Tất cả mọi người đều tức đến vo tròn nắm đấm, nghiến răng nghiến lợi.

– 你放心吧,一切都由我来承担。

Nǐ fàngxīn ba, yíqiè dōu yóu wǒ lái chéngdān.

Anh yên tâm đi, tất cả đều do tôi gánh vác cả.

– 离婚后,女儿成了他生活中的一切

Líhūn hòu, nǚ’ér chéng le tā shēnghuó zhōng de yíqiè.

Sau khi ly hôn, con gái trở thành tất cả trong cuộc sống của anh ấy.

Bài tham khảo: Phân Biệt Phó Từ 才 [Cái] Và 就 [Jìu] Trong Tiếng Trung

Không thể nói:

一切人都气得握紧拳头,咬牙切齿。

– 离婚后,女儿成了他生活中的所有

Điểm ngữ pháp này cũng không quá khó cho việc học chữ cái tiếng trung đúng không các bạn? Hãy cố gắng luyện tập nhiều để thông thạo cách dùng hai từ này nhé!

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top