fbpx

Ngữ pháp N3 Kotoninaru: Cách sử dụng cấu trúc ことになる dễ hiểu nhất

Ngữ pháp N3 Kotoninaru là một trong những cấu trúc ngữ pháp thường xuyên gặp trong các kỳ thi JLPT N3. Mời các bạn học tiếng Nhật cơ bản cùng Ngoại Ngữ You Can và tìm hiểu chi tiết về ý nghĩa, cấu trúc và các ví dụ thực hành của Koto ni naru ngữ pháp trong nội dung dưới đây nhé!

Ngữ pháp N3 Kotoninaru là gì?

Ngữ pháp ことになる dùng để diễn tả những hành động, kế hoạch không phải do bản thân quyết định. Koto ni naru miêu tả những quy định hoặc nội quy cụ thể.

Cụ thể, bạn có thể dùng câu này với ý nghĩa: theo dự định, theo dự kiến…thì,…, theo thông lệ, theo quyết định.

Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp n3 koto-ni-suru

Cách sử dụng ngữ pháp ~ことになる~

1. Khi Kotoninaru mang ý nghĩa quyết định (luật lệ)

Ngu phap tieng nhat 
 n3 Kotoninaru

Cách sử dụng:

  • Trong trường hợp này, ことになる dùng để diễn đạt một nội dung đã có sự thỏa thuận, quyết định hoặc kết quả của một hành động trong tương lai. Đối với trường hợp「ことにする: thể hiện được rõ ràng sự việc ai quyết định, quyết tâm thực hiện. Ngược lại, ở trường hợp 「こととなる」sẽ không có sự thể hiện rõ rệt.
  • Bên cạnh đó, 「こととなる」còn thể hiện kết quả của một hành động nào đó tự nhiên, không do ai tạo ra. Thường dùng ở dạngタ、「ことになった」.「こととなる」,mang chung một ý nghĩa, là hình thức dùng trong văn viết và thể hiện sự kiểu cách hơn.
  • Là ý nghĩa chính và quan trọng nhất trong Ngữ pháp JLPT N3

Cấu trúc câu:

  • N                    + ということになる
  • V-る/ V-ない    +(という)ことになる

Ví dụ:

  • 今度東京支社に行くことになりました。
    (Lần này tôi có quyết định phải đi chi nhánh của hãng ở Tokyo.)
  • よく話し合った結果、やはり結婚するということになりました。
    (Sau khi bàn bạc kỹ lưỡng, chúng tôi đã quyết định kết hôn.)
  • 明日新しい企画についての会議が行われることになっている。
    (Ngày mai sẽ có cuộc họp về kế hoạch kinh doanh mới.)
  • 今度、東京 転勤することになりました。
    (Lần này, tôi (bị công ty) chuyển công tác đi Tokyo.)
  • 急に国へ帰ることになりました。
    (Tôi được quyết định là về nước ngay lập tức.)

2. Ngữ pháp Kotoninaru mang ý nghĩa: Thành ra…., Nghĩa là….

Cách dùng:

  • Trong trường hợp này, Koto ni naru dùng để diễn đạt nội dung một cách khác hoặc từ một góc nhìn khác để chỉ ra bản chất của sự việc.

Cấu trúc:

  • N                    + ということになる
  • V-る/ V-ない    +(という)ことになる

Ví dụ:

  • この大会も今年で6回目ということになりますね。
    (Thế là đại hội này, đến năm nay đã là lần thứ 6 nhỉ.)
  • りえさんはわたしの母の妹のこどもだから、わたしとりえさんはいとこどうしということになる。
    (Cô Rie và con của em gái mẹ tôi, thế nghĩa là tôi và cô Rie là anh em bạn dì với nhau.)

Bài tập Ngữ pháp Nhật Bản N3 ことになる

1. 今度、大阪に転勤する(   )。

  1. ことにしていた
  2. ことにした
  3. ことになった
  4. ことになっていた

2. 明日、新し計画についての会議が(  )。

  1. 行われることにして見ます
  2. 行われるわけではない
  3. 行われることにした
  4. 行われることになった

Dịch các câu sau sang tiếng Nhật

  1. Tại công ty này, theo quy định thì trong văn phòng chỉ có thể nói tiếng Nhật.
  2. Pháp luật quy định: người chưa đủ 18 tuổi không được lái xe.
  3. Theo thường lệ, nhà tôi 6 tháng 1 lần tất cả đi khám sức khỏe.

Trên đây là những chia sẻ của Ngoại Ngữ You Can về tổng hợp Ngữ pháp N3 Kotoninaru. Hy vọng qua bài viết này đã giúp bạn có thể nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật N3 chuẩn bị cho kỳ thi JLPT N3 thật tốt. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn về lộ trình học tiếng Nhật, bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được giải đáp miễn phí nhé!

Scroll to Top