Ở bài trước Trung tâm You Can đã giới thiệu với các bạn Bổ ngữ chỉ khả năng trong tiếng Trung. Hôm nay mời cả nhà cùng YOUCAN tiếp tục làm quen với một số cấu trúc khác của loại bổ ngữ này nhé!
1. Động từ + 得/不 + 动
Động từ “动” làm bổ ngữ khả năng, có chức năng biểu thị động tác có thể khiến người hoặc vật thay đổi vị trí hay không. Ví dụ:
– A:你一个人搬得动吗?
/Nǐ yí ge rén bān de dòng ma?/
Một mình bạn khiêng nổi không?
B:这张桌子不重,我一个人搬得动。
/Zhè zhāng zhuōzi bù zhòng, wǒ yí ge rén bān de dòng./
Cái bài này không nặng, một mình tôi khiêng được.
– 已经爬了半个小时了,我有一点儿爬不动了。
/Yǐjīng pá le bàn gè xiǎoshí le, wǒ yǒu yìdiǎnr pá bu dòng le./
Đã leo cả nửa tiếng rồi, tôi có chút không leo nổi nữa.
– 他太累了,连进一步也走不动了。
/Tā tài lèi le, lián jìnyībù yě zǒu bu dòng le./
Cậu ấy quá mệt rồi, nhấc một bước cũng không nổi nữa.
– 有一两个晚上下班时,她实在走不动了,只好花钱搭车回家。
/Yǒu yì liǎng ge wǎnshàng xiàbān shí, tā shízài zǒu bu dòng le, zhǐhǎo huā qián dāchē huí jiā./
Có một hai đêm khi tan làm, cô ấy thật sự đi không nổi, chỉ đành bỏ tiền gọi xe về nhà.
– 喝了三杯威士忌之后,他烂醉如泥,路几乎都走不动了。
/Hē le sān bēi Wēishìjì zhīhòu, tā lànzuì rú ní, lù jīhū dōu zǒu bu dòng le./
Sau khi uống 3 ly Whiskey, anh ấy say như chết, gần như đi không nổi nữa.
2. Động từ + 得/不 + 好
Tính từ “好” làm bổ ngữ khả năng, có chức năng biểu thị động tác có thể hoàn thiện và khiến người khác cảm thấy hài lòng hay không. Ví dụ:
– 我担心这个节目演不好。
/Wǒ dānxīn zhè ge jiémù yǎn bu hǎo./
Tôi lo rằng tiết mục này không diễn tốt được.
– 要相信自己做得好。
/Yào xiāngxìn zìjǐ zuò de hǎo./
Phải tin tưởng bản có có thể làm tốt được.
– A:我担心自己唱不好。
/Wǒ dānxīn zìjǐ chàng bu hǎo./
Tôi lo là mình hát không được.
B:只要好好练,就一定唱得好。
/Zhǐyào hǎohao liàn, jiù yīdìng chàng de hǎo./
Chỉ cần luyện tập chăm chỉ thì nhất định sẽ hát được.
– A:这首歌你唱得好唱不好?
/Zhè shǒu gē nǐ chàng de hǎo chàng bu hǎo?/
Bài hát này cậu có hát được không?
B:这首歌太难了,唱不好。
/Zhè shǒu gē tài nán le, chàng bu hǎo./
Bài hát này khó quá, hát không được.
– A:这个音你发得好发不好?
/Zhè ge yīn nǐ fā de hǎo fā bu hǎo?/
Cậu có phát âm được tốt chữ này không?
B:这个音太难了,发不好。
/Zhè ge yīn tài nán le, fā bu hǎo./
Âm này khó quá, đọc không được.
3. Động từ +得/不 + 住
Động từ “住” làm bổ ngữ khả năng, có chức năng biểu thị động tác có thể khiến một sự vật cố định lại hoặc ở lại một chỗ hay không. Ví dụ:
– A:你一天记得住二十个生词吗?
/Nǐ yìtiān jì de zhù èrshí gè shēngcí ma?/
Một ngày bạn nhớ nổi 20 từ mới không?
B:我想记得住。
/Wǒ xiǎng jì de zhù./
Tôi nghĩ là được.
– 这些词不常用,我记不住。
/Zhè xiē cí bù chángyòng, wǒ jì bu zhù./
Những từ này dùng không thường xuyên, tôi không nhớ nổi.
– 一天我记不住那么多生词。
/Yìtiān wǒ jì bu zhù nàme duō shēngcí./
Một ngày tôi không nhớ nổi nhiều từ mới như vậy.
– 杨先生是一位靠得住的人。
/Yáng xiānshēng shì yí wèi kào de zhù de rén./
Anh Dương là một người có thể tin tưởng.
– 我知道这种人是靠不住的。
/Wǒ zhīdào zhè zhǒng rén shì kào bu zhù de./
Tôi thừa biết không tin được loại người này mà.
Các bạn đã nhớ hết những dạng cấu trúc của Bổ ngữ khả năng chưa? Cố gắng luyện tập tiếng trung cơ bản từ youcan thật nhiều nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
[elementor-template id=”20533″]