fbpx

Cách phân biệt và sử dụng chuẩn của 3 động từ : あげる、くれる、もらう trong tiếng Nhật

Trong bài này Ngoại ngữ You Can sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt và sử dụng chuẩn của 3 động từ : あげる、くれる、もらう。Hy vọng những kiến thức này sẽ hỗ trợ bạn vững hơn trong ngữ pháp tiếng Nhật

1. Khi nào sử dụng あげますーあげる?

1. あげますーあげる : bạn cho ai đó thứ gì đó hoặc sử dụng khi bạn làm một việc gì cho ai đó.Lưu ý nhỏ là khi bạn làm việc gì cho ai đó thì chia động từ ở thể て sau đó thêm あげます。

VD : Namさんのたんじょうびにざっしをあげます。

Vào dịp sinh nhật của Nam tôi tặng bạn ấy quyển tạp chí.

ははにりょうりをつくってあげます。

Tôi giúp mẹ nấu cơm.

2. Cách sử dụng くれますーくれる

くれますーくれる: bạn nhận từ ai đó một cái gì hoặc bạn nhận từ ai đó giúp bạn làm một việc gì.Lưu ý là nhận từ ai đó giúp bạn làm một việc gì thì chia động từ ở thể て sau đó thêm くれます。

VD : Trungさんはパソコンをくれました。

Bạn Trung đã tặng tôi cái máy tính.

Sinhさんはへやをそうじしてくれました。

Bạn Sinh đã dọn dẹp phòng giúp tôi.

3. Khi nào sử  dụng もらいますーもらう

もらいますーもらう: bạn nhận từ ai đó một cái gì hoặc bạn nhận từ ai đó giúp bạn làm một việc gì.Lưu ý là nhận từ ai đó giúp bạn làm một việc gì thì chia động từ ở thể て sau đó thêm もらいます。

VD : Đăngさんにノートをもらいました。

Tôi nhận được cuốn vở từ bạn Đăng.

Thảoさんにコーヒーをかってもらいます。

Tôi được bạn Thảo mua cà phê cho.

Trên đây là cách phân biệt ba động từ あげる、くれる、もらう。Mong các bạn nắm chắc và sử dụng thành thạo trên con đường học tiếng Nhật của mình.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top