Chào các bạn, hôm nay You Can giới thiệu với các bạn cấu trúc câu “是……的 [shì…de]” thường gặp để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, mục đích vân vân. Chúng ta cùng xem qua nhé!
1. Khái niệm
Trong tiếng Trung, cấu trúc “是……的 [shì…de]” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, mục đích, đối tượng,… của hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành. Trong câu khẳng định, “是 [shì]” có thể lược bỏ. Trong câu phủ định, “是 [shì]” không thể lược bỏ.
Xem thêm: Phó Từ 都 [dōu] Trong Tiếng Trung
2. Cấu trúc “是……的 [shì…de]” trong tiếng Trung
2.1. Thể khẳng định
– 我(是)去年九月来台湾的。
/Wǒ (shì) qùnián jiǔ yuè lái Táiwān de./
Tháng 9 năm ngoái tôi đến Đài Loan. (Nhấn mạnh thời gian)
– 他们(是)从越南来的。
/Tāmen (shì) cóng Yuènán lái de./
Họ đến từ Việt Nam. (Nhấn mạnh nơi chốn, địa điểm)
– 她(是)坐火车来的。
/Tā (shì) zuò huǒchē lái de./
Cô ấy ngồi xe lửa đến.
– A:你去大使馆了吗?
/Nǐ qù dàshǐ guǎn le ma?/
Cậu đi đến đại sứ quán chưa?
B:去了。
/Qù le./
Đi rồi.
A:你是什么时候去的大使馆?
/Nǐ shì shénme shíhòu qù de dàshǐ guǎn?/
Cậu đi đại sứ quán lúc nào vậy?
B:我是上星期去的。
/Wǒ shì shàng xīngqī qù de./
Mình đi hồi tuần trước. (Nhấn mạnh thời gian)
– A:他是从哪儿来的?
/Tā shì cóng nǎr lái de?/
Anh ấy từ đâu đến vậy?
B:他是从意大利来的。
/Tā shì cóng Yìdàlì lái de./
Anh ấy từ Ý đến.
A:他是一个人来的吗?
/Tā shì yí ge rén lái de ma?/
Anh ấy đến một mình à?
B:不是,他是跟公司经理来的。
/Búshì, tā shì gēn gōngsī jīnglǐ lái de./
Khôg, anh ấy đi cùng với giám đốc công ty.
2.2. Thể phủ định
– 他不是来旅行的,他是来留学的。
/Tā búshì lái lǚxíng de, tā shì lái liúxué de./
Cậu ấy không phải đến du lịch đâu, đến để du học đó. (Nhấn mạnh mục đích)
– 我不是一个人来的,是跟父母一起来的。
/Wǒ búshì yí ge rén lái de, shì gēn fùmǔ yī qǐlái de./
Tôi không có đến một mình đâu, tôi đến cùng bố mẹ.
– 他们不是坐火车来的,是坐飞机来的。
/Tāmen búshì zuò huǒchē lái de, shì zuò fēijī lái de./
Họ không ngồi xe lửa đến, họ ngồi máy bay đến đó.
– 凯特不是来参加比赛的,她是来看比赛的。
/Kǎitè búshì lái cānjiā bǐsài de, tā shì lái kàn bǐsài de./
Kate không đến tham gia thi đấu, cô ấy đến xem thi đấu.
– 妹妹不是学习语言的,是学习中医的。
/Mèimei búshì xuéxí yǔyán de, shì xuéxí zhōngyī de./
Em gái không phải học ngôn ngữ, nó học Đông y.
4. Lưu ý
Nếu như phía sau động từ là danh từ làm tân ngữ,phía sau tân ngữ thường có “的 [de]”. Ví dụ:
– A:你是在哪里学习的中文?
/Nǐ shì zài nǎlǐ xuéxí de Zhōngwén?/
Cậu học tiếng Trung ở đâu vậy?
B:在北京学的(中文)。
/Zài Běijīng xué de (Zhōngwén)./
Mình học ở Bắc Kinh.
– A:你怎么去的河内?
/Nǐ zěnme qù de Hénèi?/
Cậu đi Hà Nội bằng gì?
B:我坐飞机去的河内。
/Wǒ zuò fēijī qù de Hénèi./
Tôi đến Hà Nội bằng máy bay.
– A:你是什么时候去的陈老师家?
/Nǐ shì shénme shíhòu qù de Chén lǎoshī jiā?/
Cậu đến nhà thầy Trần lúc nào vậy?
B:我是昨天晚上去的。
/Wǒ shì zuótiān wǎnshàng qù de./
Tớ đi vào tối hôm qua.
Xem thêm: Luyện thi HSK cấp tốc
Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ nắm được cách sử dụng cấu trúc “是……的 [shì…de]” trong tiếng Trung. Không quá khó phải không nào? Các bạn hãy cố gắng luyện tập nhiều vào nhé!