Đại từ sở hữu trong tiếng Tây Ban Nha là một điểm ngữ pháp rất hay và độc đáo đối với các bạn yêu thích tiếng Tây Ban Nha. Hôm nay trung tâm dạy tiếng Tây Ban Nha You Can sẽ trình bày cho các bạn định nghĩa và cách sử dụng của Đại từ sở hữu. Các bạn cùng tìm hiểu nhé!
Đại từ sở hữu trong tiếng Tây Ban Nha
1. Định nghĩa và nguyên tắc sử dụng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu là những từ mang ý nghĩ sở hữu tương đương với từ mine, yours, his,… trong tiếng anh. Trong ngữ pháp Tây Ban Nha, để sử dụng đại từ sở hữu người học phải tuân theo những nguyên tắc sau:
– Danh từ để thể hiện sự sở hữu phải được đề cập ở trước đó
Ví dụ:
Tu madre y la mía no pueden cantar. (Madre: mẹ là danh từ đã được đề cập trước)
Dịch: Mẹ tôi và của bạn không thể hát.
– Đại từ sở hữu phải tuân theo nguyên tắc số lượng và giới tính của danh từ
Ví dụ: Estos son mis libros. ¿Dónde está el tuyo? (sách đang ở dạng số nhiều)
– Khi nằm trong câu có Ser (tobe) đứng trước đại từ sở hữu phải có el, la, lo, los, hoặc las.
2. Bảng đại từ sở hữu theo ngôi xưng

Ngôi | Nam | Nữ | ||
Số ít | Số nhiều | Số ít | Số nhiều | |
Mine
Của tôi |
Mío | Míos | Mía | Mías |
Yours
Của bạn (thân mật) |
Tuyo | Tuyos | Tuya | Tuyas |
His (Của anh ta) Hers (Của cô ta)
Its (Của nó) Yours (Của bạn)
|
Suyo | Suyos | Suya | Suyas |
Ours
Của chúng ta |
Nuestro | Nuestros | Nuestra | Nuestras |
Của bạn
(Thân mật) |
Suyo/ Vuestro |
Suyos/ Vuestro |
Suya/ Vuestra |
Suyas/ Vuestras |
Của bọn họ | Suyo | Suyos | Suya | Suyas |
Thông qua bài học về đại từ sở hữu trong tiếng Tây Ban Nha hôm nay; chúc các bạn yêu thích tiếng Tây Ban Nha sẽ hiểu rõ thêm về cách sử dụng điểm ngữ pháp này.
>>> Đọc thêm: Thì quá khứ không hoàn thành – Ngữ pháp Tây Ban Nha