Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau xem tiếp một trường hợp của Bổ ngữ khả năng nữa nhé.
1. Cấu trúc: “Động từ + 得/不 + 了” biểu thị động tác hoặc hành vi có thể xảy ra không
Ví dụ:
– A:明天的参观你去得了吗?
/Míngtiān de cānguān nǐ qù de liǎo ma?/
Buổi tham quan ngày mai bạn đi được không?
B:我明天有事,去不了。
/Wǒ míngtiān yǒushì, qù bù liǎo./
Ngày mai tôi có việc, đi không được.
– A:你自己走得了吗?
/Nǐ zìjǐ zǒu de liǎo ma?/
Cậu tự đi có được không?
B:她腿摔伤了,自己走不了。
/Tā tuǐ shuāi shāng le, zìjǐ zǒu bù liǎo./
Cậu ấy bị thương ở chân, không tự đi được.
– A:你拿得了这么多东西吗?
/Nǐ ná de liǎo zhème duō dōngxi ma?/
Nhiều đồ như vậy cậu cầm nổi không?
B:东西太多了,拿不了。
/Dōngxi tài duō le, ná bù liǎo./
Đồ nhiều quá, không cầm nổi.
– A:你参加得了我们的联欢会吗?
/Nǐ cānjiā de liǎo wǒmen de liánhuānhuì ma?/
Anh có tham gia được buổi liên hoan của chúng tôi không?
B:我身体不舒服,参加不了。
/Wǒ shēntǐ bú shūfú, cānjiā bù liǎo./
Tôi không khỏe, không tham gia được.
2. Biểu thị động tác hoặc hành vi có thể hoàn thành hay không (chữ 了 /le/ cũng có nghĩa là 完 /wán/)
– A:你吃得了这么多饺子吗?
/Nǐ chī de liǎo zhème duō jiǎozi ma?/
Nhiều sủi cảo như vậy, cậu ăn nổi không ?
B:吃得了。/吃不了。
/Chī de liǎo./Chī bù liǎo./
Ăn nổi./Ăn không nổi.
– A:今晚的欢送会你来得了吗?
/Jīn wǎn de huānsònghuì nǐ lái de liǎo ma?/
Buổi tiệc chia tay tối nay cậu có đến được không?
B:抱歉,我没有时间,来不了。
/Bàoqiàn, wǒ méiyǒu shíjiān, lái bu liǎo./
Xin lỗi, tôi không có thời gian, không đến được.
– A:东西太多了,她一个人拿不了,你去帮帮她吧。
/Dōngxī tài duō le, tā yígè rén ná bù liǎo, nǐ qù bāngbang tā ba./
Đồ nhiều quá, một mình cậu ấy cầm không xuể, anh mau đến giúp cậu ấy đi.
– A:明天我们去看展览,你跟我们一起去吧。
/Míngtiān wǒmen qù kàn zhǎnlǎn, nǐ gēn wǒmen yìqǐ qù ba./
Ngày mai chúng tôi đi xem triển lãm, cậu đi cùng chúng tôi đi.
B:明天我有点儿事,可能去不了。
/Míngtiān wǒ yǒudiǎnr shì, kěnéng qù bù liǎo./
Ngày mai tôi có chút việc, có lẽ không đi được.
Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ làm quen hơn với cấu trúc tiếng Trung mới nhé! Chúc các bạn học tốt!
[elementor-template id=”20533″]