Giới từ trong tiếng Tây Ban Nha – Ngoại ngữ VVS – Tầm Nhìn Việt

Giới từ trong tiếng Tây Ban Nha là phần kiến thức rất quan trọng đối với các bạn học viên đang và có ý định tìm học ngôn ngữ này. Đáp ứng nhu cầu đó, ngoại ngữ VVS sẽ trình bày những thông tin về giới từ trong tiếng Tây Ban Nha mời các bạn chú ý theo dõi bên dưới.

1. Định nghĩa của giới từ trong tiếng Tây Ban Nha

Giới từ trong tiếng Tây Ban Nha (The preposiciones) là những từ bất biến đề cập đến một cụm giới từ. Một số giới từ trong tiếng Tây Ban Nha thường đi kèm với những động từ cụ thể

Ví dụ:

Confiar en  – tin vào …

Hablar de – nói đến…

Soñar con –  Mơ về to

quejarse de – Phàn nàn về…

a, ante, cabe, con, contra, de, desde, en, entre, hacia, hasta, para, por, según, sin, sobre, tras.

>>> Tìm hiểu thêm: Trung Tâm Dạy Tiếng Tây Ban Nha Tại Sài Gòn

2. Những giới từ trong tiếng Tây Ban Nha và chức năng của chúng

Giới từ trong tiếng Tây Ban Nha
Giới từ trong tiếng Tây Ban Nha

– Giới từ a

  • Nói đến phương hướng

Llega a Barcelona. – Đến Barcelona

  • Nói đến thời gian

Llagaré a las siete. – Tôi sẽ đến đó lúc 7 giờ

Vendré a buscarlo a las dos. – Tôi sẽ đến tìm anh ta lúc 2 giờ

A Medianoche debes estar dormida. – Đến nửa đêm bạn nên đi ngủ

  • Làm chủ ngữ/ chấm dứt câu/ tân ngữ gián tiếp

Voy a buscar el libro. – Tôi sẽ tìm cuốn sách

Quiero comprar un perro a mi hijo.  – Tôi muốn mua cho con trai mình một chú cún

  • Làm tân ngữ trực tiếp

He visto a tu hermana. – Tôi đã thấy chị của bạn

Has visto al hermano de Luis. – Tôi đã thấy anh trai của Luis

– Giới từ ante

  • Nói về tình huống và sự ưu tiên

Estaba ante mí. – Anh ta đứng trước tôi

Ante mi respuesta todos callaron. – Câu trả lời của tôi đã làm mọi người im lặng

– Giới từ con

  • Nói đến sự đi kèm

Fui de compras con Miguel. – Tôi đã đi mua sắm với Miguel

  • Nói đến thái độ

Lo traté con respeto. – Tôi sẽ tôn trọng anh ta

– Giới từ de

  • Nói về nguồn gốc

Soy de Galicia. (I’m from Galicia)

  • Nói về sự sở hữu

Estos libros son de ella. – Những cuốn sách này là của cô ấy

  • Nói đến chất liệu

El muñeco es de cartón. – Con búp bê được làm thùng các tông

  • Nói đến tình trạng

Mi profesora siempre está de buen humor. – Giaó viên tôi lúc nào cũng vui vẻ

Todo el mundo se puso de pie. – Mọi người đứng lên

  • Nói đến thời gian trong ngày

Las cinco de la tarde. – Năm giờ vào buổi trưa

– Giới từ desde

  • Nói về thời gian và địa diểm

Desde ayer no he visto a hermano.  – Tôi đã không thấy anh trai mình kể từ ngày hôm qua

Desde mi casa a la tuya a un buen camino. – Nhà tôi và nhà bạn khá gần nhau

– Giới từ durante

  • Nói đến thời gian

¿Qué harás durante las vacaciones? – Bạn sẽ làm gì trong kỳ nghỉ

-Giới từ en

  • Nói về thời gian/ vị trí

Mi novia vive en Málaga. – Bạn gái tôi sống ở Málaga)

En la despensa encontrarás la comida. – Bạn sẽ thấy đồ ăn ở cái chảo

La maleta estaba en el suelo. – Cái cặp ở trên sàn

  • Nói về thời gian

En verano nos vamos a Roma. – Chúng tôi sẽ đến Rome vào mùa hè

  • Dùng để chỉ phương tiện di chuyển

Prefiero viajar en avión. – Tôi thích đi du lịch bằng máy bay (I prefer traveling by airplane)

Me gusta ir en tren. – Tôi thích đi tàu sắt

– Giới từ entre

  • Dùng để nói đến phương hướng và địa điểm

Estaba entre Málaga y Granada. – Tôi đang ở giữa Málaga và Granada)

La camiseta estaba entre la ropa sucia. – Cái áo được đặt chung với đống đồ dơ

– Giới từ hacia

  • Dùng để nói đến phương hướng và địa điểm

Hacia la derecha y después todo recto. – Queọ bên phải rồi đi thẳng

Hacia las once de la mañana se fue a desayunar. – Anh ấy đã đi ăn sáng vào khoảng 11 giờ sáng

– Giới từ hasta

  • Dùng để nói đến phương hướng và địa điểm

Hasta hoy no he dormido bien. – Đến hôm nay tôi vẫn mất ngủ

Te esperaré hasta las siete. – Tôi sẽ đợi bạn đến 7 giờ

– Giới từ para

  • Để nói về đích đến hoặc hướng đến một địa điểm

Haz los deberes para mañana. – Làm bài tập về nhà vào ngày mai

  • Làm giới từ cho tân ngữ gián tiếp

Este regalo es para Julia. – Đây là quà cho Juan

Lo hace para ayudarte. – Anh ấy/ Cô ấy làm vậy để giúp bạn

– Giới từ por

  • Để nói đến nguyên nhân

Lo detuvieron por robar un coche. – Họ bắt anh ta vì tội trộm xe

Murió por una enfermedad. – Anh ta/ Cô ta chết vì bệnh

  • Để nói đến thời gian

Por la tarde iremos al cine. – Vào buổi trưa chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim

  • Để chỉ tình trạng, phương hướng

Por allí vive Ana. – Ana sống gần đây

  • Yếu tố bổ sung

Este gran edificio fue construido por el arquitecto. –  Tòa nhà lớn này được xây dựng bởi kiến trúc sư

– Giới từ sobre

  • Dùng để nói đến địa điểm và sự ước lượng

Sobre las siete vendrán a cenar.  –  Họ sẽ đến ăn tối vào khoảng 7 giờ

Sobre la mesa está comida. – Thức ăn ở trên bàn

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top