fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 13 – Ngoại Ngữ You Can

Nếu bạn là người đã nắm chắc kiến thức của các bài học trước thì chẳng có gì khó khăn khi chúng ta bắt đầu bài học mới đó là Ngữ pháp Minna bài 13. Khi đã có một nền tảng vững chắc thì nó sẽ là một lợi thế rất lớn để bản thân có thể phát huy được sức mạnh. Nào hãy cùng Ngoại Ngữ You Can phát huy hết khả năng ngoại ngữ của mình nhé!

Ngữ Pháp Minna Bài 13 – Ngoại Ngữ You Can

1. Danh từ が ほしいです

Ý nghĩa: ほしい là tính từ đuôi い. Tân ngữ của nó biểu thị bằng trợ từ が。Thể hiện nội dung là muốn Danh từ.

Ví dụ: わたしは  ともだち がほしいです。(Tôi muốn có bạn)

今(いま)なに が いちばん ほしいですか (Bây giờ bạn muốn gì cái gì nhất)

車(くるま)がほしいです (Tôi muốn một chiếc ô tô)

 

2. Động từ (Thể ます)たいです

Ý nghĩa: Thể hiện ước muốn làm hành động gì đó, muốn hành động gì đó

Cách dùng: Động từ thể ます ta bỏ ます và thêm たい vào phía sau động từ.

Ví dụ :  私(わたし)は 東京(とうきょう)へ いきたいです ( Tôi muốn đi đến ToKyo)

てんぷら を たべたいです (Tôi muốn ăn món tôm chiên)

靴(くつ)を かいたいです (Tôi muốn mua giày)

Lưu ý: 

Mẫu ほしいです、たいです không dùng thể hiện ước muốn của ngôi thứ 3

Không dùng mẫu câu này trong các trường hợp người nghe dùng một thứ gì đó ví dụ như uống cà phê コーヒーが ほしいですか mà phải dùng là コーヒー は いかがですか hay コーヒーを のみませんか

 

3. Danh từ (Địa điểm) へ Động từ (ます)/Danh từ に 行きます/きます/帰ります。

Ý nghĩa: Dùng trợ từ để biểu thị mục đích của hành động

Ví dụ: 神戸 へインド料理 をたべ に いきます( Tôi đến Kobe để ăn món ăn Ấn Độ)

日本へ びじゅつの べんきょう に きました (Tôi đến Nhật Bản để học Mỹ Thuật)

Trong trường hợp các động từ trước là các Danh từ します thì ta dùng theo hình thức Danh từ に 行きます/きます/帰ります

 

4. どこか/なにか

Ý nghĩa: どこか có nghĩa là “nơi nào đó” còn なにか có nghĩa là”cái gì đó”. Có thể lược bỏ các trợ từ へ、を ở sau どこか/なにか

Ví dụ: 冬休みは どこか「へ」行きましたか (Kì nghỉ đông, bạn có đi đâu không?)
はい、北海道(ほっかいどう)へスキーに行きました (Có, Tôi đến Hokkaido để trượt tuyết)

 

5.ご~

Ý nghĩa: ご thể hiện sự kính trọng

Ví dụ: 注文は?(Anh chị gọi món gì ạ)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 14 – Ngoại Ngữ You Can
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top