fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 37 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Sau một chặng đường dài đồng hành với các bạn, chúng ta đã có được nhiều kiến thức rất bổ ích. Và kiến thức của chúng ta hôm nay sẽ ngày càng được mở rộng hơn khi tiếp tục Ngữ Pháp Minna Bài 37. Các bạn hãy cùng theo chân You Can để tìm hiểu nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 37 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Cách chia động từ bị động

– Nhóm 1 : chuyển âm いthành âm あrồi thêmれます vào sau.

Ví dụ : かきます->かかれます

とります->とられます

ききます->きかれます

– Nhóm 2 : bỏ ますrồi thêmられますvào sau

Ví dụ : たべます->たべられます

みます->みられます

ほめます->ほめられます

– Nhóm 3 : きます->こられます

します->されます

 

2. Danh từ 1は danh từ 2 にđộng từ bị động

Nghĩa : danh từ 1 bị/được danh từ làm một việc gì đó.

Cách dùng : dùng khi muốn nói bị hoặc được ai đó làm gì cho mình.

Ví dụ : わたしはしゃちょうにほめられました。

Tôi được giám đốc khen.

さいふをとられました。

Tôi bị lấy mất ví rồi.

わたしはいぬにかまれました。

Tôi bị chó cắn.

 

3. Danh từ 1は danh từ 2に danh từ 3 をđộng từ bị động

Nghĩa : bị danh từ 2 làm một việc gì đó (theo phương hướng không tốt), vì thế nên nhận gì từ ai chúng ta không nên dùng mẫu câu này.

Cách dùng : dùng khi bị ai đó hoặc động vật làm một việc mà mình không muốn nó xảy ra.

Ví dụ : わたしはおとうとにパソコンをこわされました。

Tôi bị em trai làm hỏng máy vi tính.

いぬにはしをかまれました。

Tôi bị con chó cắn vào chân.

 

4. Danh từ(vật/việc)が/はđộng từ bị động

Cách dùng : dùng khi mà chúng ta không cần thiết nhắc tới chủ thể thực hiện hành động, động từ bị động biểu hiện hành động đó.

Ví dụ : テレビは19世紀にはつめいされました。

Tivi được phát minh vào thế kỷ 19.

この本は世界中で読まれています。

Quyển sách này được đọc trên toàn thế giới.

 

5. Danh từから /danh từ で つくります。

Nghĩa : được làm từ/được làm bằng.

Cách dùng : khi muốn nói tới vật gì đó được làm từ nguyên liệu gì ta dùng mẫu câu này.

Ví dụ : ビールはむぎからつくられます。

Bia được làm từ lúa mạch.

ベトナム人の床は木でつくられます。

Sàn nhà của người Việt Nam được làm bằng gỗ.

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 38 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top