Đến với Ngữ Pháp Minna bài 4, các bạn sẽ được gặp những cấu trúc liên quan về thời gian. Đây là điều quan trọng để sử dụng trong cuộc sông hằng ngày. Đặc biệt là ở Nhật khi thời gian còn có thể quý hơn vàng bạc. Ngoại Ngữ YOU CAN sẽ là người bạn đồng hành với bạn để tiếp thu kiến thức của bài 4 này.
Ngữ Pháp Minna Bài 4 – Ngoại Ngữ You Can
1. いま~じ~ふんです。
Ý nghĩa : Dùng để biểu thị thời gian, bây giờ là mấy giờ mấy phút.
VD : いま なんじですか。(Bây giờ là mấy giờ)
7じ15ふんです。(7 giờ 15 phút)
2. Động từ ます Động từ ません Động từ ました Động từ ませんでした
– Động từ ますtrở thành vị ngữ của câu. ますthể hiện thái độ lịch sử của người nói đối với người nghe.
VD : わたしは まいにち べんきょうします。(Tôi học hàng ngày)
-Động từませんlà phủ định của động từ ます.Ở đây khi dùng ません vẫn thể hiện thái độ lịch sự với người nghe.
VD : わたし は スポーツをしません。(Tôi không chơi thể thao)
– Động từ ました dùng để trình bày chân lý, tập quán biểu thị thời quá khứ.
VD : わたし は ごはんをたべました。(Tôi đã ăn cơm rồi)
– Động từ ませんでした phủ định của câu văn biểu thị thời quá khứ.
VD : きのう、ばんごはんをたべませんでした (Tối qua tôi đã không ăn cơm tối)
3. Danh từ(thời gian)にđộng từ.
Chúng ta thêm にvào sau danh từ biểu thị thời gian để nói về thời điểm hành động/động tác xảy ra.
VD : 6じにおきます。(Tôi dậy vào lúc 6 giờ)
4がつ24か に にほん へ きました。(Vào ngày 24 tháng 4 tôi đã tới Nhật Bản)
–Chú ý 1 : Không dùng trợ từ に sau những danh từ chỉ thời gian sau đây : きょう、あした、あさって、きのう、おととい、けさ、こんばん、いま、まいあさ、まいばん、まいにち、せんしゅう、こんしゅう、らいしゅう、いつ、せんげつ、こんげつ、らいげつ、ことし、らいねん、きょねん。。。
–Chú ý 2 : Có thể dùng hoặc không dùng trợ từ に với những danh từ sau : ~ようび、あさ、ひる、ばん、よる。
4. Danh từ 1 から Danh từ 2 まで
Ý nghĩa : から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm còn まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm.
VD : 6じ から 9じ までべんきょうします。(Tôi học từ 6 giờ đến 9 giờ)
ハノイ から ホーチミンまで2じかんかかります。(Tôi đi từ Hà Nội đến HCM mất 2 tiếng)
–から và まで không nhất thiết phải đi chung với nhau mà có thể được dùng riêng biệt.
VD : 8じ から べんきょうします。(Tôi học từ 8 giờ)
5じ まで はたらきます。(Tôi làm việc đến 5 giờ)
5. Danh từ 1 と Danh từ 2
Ý nghĩa : Khi nối hai danh từ đồng cách với nhau thì dùng trợ từ と.
VD : ぎんこう は どようび と にちようびや すみます。Ngân hàng đóng cửa vào thứ bảy và chủ nhật.
6. ~ね
Ý nghĩa : Được dùng ở cuối câu để thể hiện sự kỳ vọng của người nói vào sự đồng ý của người nghe hoặc là để xác nhận/nhắc nhở.
VD : まいにち8じまで はたらきます。(Mỗi ngày tôi làm việc đến 8 giờ)
たいへんですね。(Vất vả quá nhỉ)
やまださんのでんわばんごうは425の1473です。(Số điện thoại của anh Yamada là 425-1473)
425の1473ですね。(425-1473 đúng không ạ)
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 5 – Ngoại Ngữ You Can
[elementor-template id=”20533″]