Hôm nay các bạn sẽ cùng Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt học Ngữ Pháp Minna Bài 41. Đừng bỏ lỡ nhé. Chúng ta bắt đầu thôi nào.
Ngữ Pháp Minna Bài 41 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
1.N 1(người)に danh từ 2をいただきます。
Nghĩa : nhận từ ai một cái gì đó.
Cách dùng : dùng khi ta muốn diễn đạt nhận được một cái gì đó từ người lớn tuổi hơn mình hoặc cấp trên của mình.
Chú ý : いただきます là kính ngữ của もらいます。
Ví dụ : わたしは社長にワインをいただきました。
Tôi nhận được chai rượu vang từ giám đốc.
母にセーターをいただきました。
Tôi nhận được cái áo len từ mẹ.
2. わたしにdanh từをくださいます。
Nghĩa : ai đó cho mình cái gì đó.
Cách dùng : là kính ngữ của くれますdùng khi muốn diễn đạt người lớn hơn tuổi hoặc cấp trên cho mình một cái gì đó.
Ví dụ : 社長がわたしにおみやげをくださいました。
Giám đốc cho tôi quà.
母がわたしにお金をくださいました。
Mẹ cho tôi tiền.
3. Danh từ 1に danh từ 2 をやります。
Nghĩa : cho danh từ 1 một cái gì đó.
Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt cho người ít tuổi hơn mình hoặc cấp dưới hoặc động thức vật một cái gì đó.
Ví dụ : むすめにお菓子をやりました。
Tôi cho con gái kẹo.
いぬにえさをやります。
Tôi cho chó đồ ăn.
はなに水をやります。
Tôi tưới nước cho hoa.
4. Động từ thể ていただきます。
Nghĩa : nhận được từ ai đó giúp làm việc gì đó.
Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt nhận được sự giúp đỡ làm việc gì đó từ người lớn tuổi hơn hoặc từ cấp trên.
Ví dụ : 部長にレポートを直していただきました。
Tôi được trưởng phòng sửa giúp tài liệu.
店長に駅まで送っていただきました。
Tôi được cửa hàng trưởng tiễn ra tới ga.
5. Động từ thể てくださいます。
Nghĩa : ai đó giúp mình làm việc gì đó.
Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt ai đó giúp mình làm việc gì đó.
Ví dụ : 先生が宿題を直してくださいました。
Thầy giáo sửa bài tập giúp tôi.
母がりょうりを作ってくださいました。
Mẹ nấu cơm cho tôi.
6.Động từ thể てやります。
Nghĩa : làm một việc gì đó cho ai đó.
Cách dùng : dùng khi muốn biểu đạt mình làm việc gì đó cho một ai đó là cấp dưới hoặc là người ít tuổi hơn mình hoặc có thể dùng cho động thực vật.
Ví dụ : むすめの宿題を見てやりました。
Tôi xem bài tập về nhà cho con gái.
犬をさんぽにつれてやりました。
Tôi dẫn chó đi dạo.
>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 42 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]