fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 49 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Tại Nhật Bản, trong cuộc sống và sinh hoạt hằng ngày, kính ngữ được sử dụng rất rộng rãi và phổ biến. Sử dụng kính ngữ tốt sẽ giúp cho người bản xứ có cách nhìn tốt về bạn, thể hiện sự lễ phép trong giao tiếp. Đây là một bài học rất khó, đòi hỏi cần có thời gian luyện tập hằng ngày nếu muốn áp dụng một cách tốt nhất. Chính vì thế hôm nay hãy cùng Ngoại Ngữ You Can tìm hiểu xem kính ngữ là gì và cách sử dụng nó như thế nào nhé. Ngữ Pháp Minna Bài 49 sẽ nói rõ điều này.

Ngữ Pháp Minna Bài 49 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Kính ngữ là gì ?

Kính ngữ (けいご)là cách nói thể hiện sự kính trọng của người nói đối với người nghe hoặc người thứ 3 được nói tới.

 

2. Tôn kính ngữ

Tôn kính ngữ (そんけいご) là cách nói dùng để biểu thị sự kính trọng đối với chủ thể của hành vi hoặc trạng thái.

Cách dùng :

– Đối với động từ ta có 2 cách dùng :

Cách dùng thứ nhất : dùng thể bị động.

Ví dụ : 田中さんは9時にこられます。

Anh Tanaka sẽ đến vào lúc 9 giờ.

おさけをやめられますか。

Anh bỏ rượu rồi ạ ?

Cách dùng thứ 2 : động từ thể ます bỏ ます và thêmになります。

Ví dụ : 社長はもう帰りになりました。

Giám đốc đã về rồi ạ.

部長はレポートをとりになりました。

Trưởng phòng đã lấy báo cáo rồi ạ.

– Đối với danh từ và tính từ :

Cách dùng : chúng ta thêm おhoặc ごvào trước danh từ hoặc tính từ.

Ví dụ : おくに、おなまえ、おしごと、おでんわ、おいそがしい、おひま、。。。

ごかぞく、ごりょこう、ごねっしん、ごじゆう、。。。

 

3.~まして

Cách dùng : khi muốn nói một cách lịch sự, đôi khi thể てcòn được dùng thành まして。

Ví dụ : もっとたくさん話しまして、ぺらぺら話せると思います。

Tôi nghĩ rằng nói chuyện nhiều hơn nữa thì có thể nói trôi chảy được.

 

4.~ますので

Cách dùng : giống như thể てta có thể dùng tương tự với ので。

Ví dụ : おなかがいたくなりますので、今日休ませていただけませんか。

Vì em bị đau bụng nên cho em xin nghỉ hôm nay có được không ạ.

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 50 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top