fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 9 – Ngoại Ngữ You Can

Nội dung hôm nay mà Ngoại Ngữ YOU CAN muốn gửi tới các bạn đó chính là ngữ pháp Minna bài 9. Chắc hẳn là các bạn đang rât háo hức phải không nào? Và không để bạn đợi lâu, ngay bây giờ hãy theo chân YOU CAN nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 9 – Ngoại Ngữ You Can

1. Danh từ + が + あります / わかります

Ý nghĩa : Có (sở hữu)/hiểu một vấn đề gì đó.

Cách dùng : trợ từ đi với các động từ あります/わかります là が để chỉ đối tượng của hành động.
Chú ý : [あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật.

VD:
わたし は 新(あたら)しい 靴(くつ) があります。(Tôi có đôi giày mới)

わたし は 日本語( にほんご) が 少し(すこし)わかります。(Tôi hiểu một chút tiếng Nhật)

2. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです

Ý nghĩa : Thích / ghét / giỏi / kém cái gì

Cách dùng : các tính từ như すきです / きらいです/ じょうずです / へたですcũng sử dụng trợ từ が.

VD:
わたし は ケーキ が きらいです。(Tôi ghét bánh ngọt)
わたし は スポーツが へたです。(Tôi chơi thể thao kém)

3. どんな + Danh từ.

Cách dùng : hỏi về tên cụ thể của một vật hay một việc nào đó trong một phạm trù lớn hơn.

VD:
どんな花( はな) が すきですか。(Bạn thích loài hoa nào ?)
ひまわり が すきです。(Tôi thích hoa hướng dương)

4. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん

Ý nghĩa : những phó từ này được đặt trước động từ để bổ nghĩa cho động từ.

Cách dùng :

-Thể khẳng định よくわかります、だいたいわかります、すこしわかります dùng để chỉ mức độ, たくさんあります, すこしあります dùng để chỉ số lượng.

Ví dụ : にほんごが よく わかります。Tôi hiểu tốt tiếng Nhật.

にほんごが だいたい わかります。Tương đối hiểu tiếng Nhật.

にほんごが すこし わかります。Tôi hiểu tiếng Nhật một chút.

おかねが  たくさん あります。Tôi có nhiều tiền.

おかねが すこし あります。Tôi có một chút tiền.

-Thể phủ định : あまりわかりません、ぜんぜんわかりません dùng để chỉ mức độ, あまりありません、ぜんぜんありません dùng để chỉ số lượng.

Ví dụ : にほんごが あまり わかりません。Tôi không hiểu tiếng nhật cho lắm.

にほんごが ぜんぜん わかりません。Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng nhật.

おかねが あまり ありません。Tôi không có nhiều tiền cho lắm.

おかねが ぜんぜん ありません。Tôi hoàn toàn không có tiền.

 

5. ~から、~

Ý nghĩa : vì ~ nên….

Cách dùng : Mệnh đề ở trước から là lí do cho mệnh đề ở sau から.

Ví dụ : 時間(じかん)があまり ありませんから、テレビを 見(み)ません。

(Vì không có nhiều thời gian cho lắm nên tôi không xem Tivi)

Chú ý : có thể dùng から để nói câu nêu ra lý do.

Ví dụ : 毎朝(まいあさ)、新聞(しんぶん)を読(よ)みますか。

いいえ、読(よ)みません。時間(じかん)が ありませんから

 

6.どうして

Ý nghĩa : Tại sao/ Vì sao

Cách dùng : Đây là nghi vấn từ được dùng để hỏi lý do, ta dùng から ở cuối câu trả lời để nêu ra lý do.

Ví dụ : どうして 学校(がっこう) へ 来きませんでしたか。(Tại sao lại đã không tới trường)

おなかがいたかったですから。(Vì bị đau bụng)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 10 – Ngoại Ngữ You Can

Scroll to Top