Chào các bạn, hôm nay hãy cùng Ngoại ngữ You Can tìm hiểu cách biểu đạt Thời Gian trong Tiếng Trung. Cách nói giờ, thứ, ngày, tháng và năm trong tiếng Trung có điểm gì khác biệt so với tiếng Việt nhé!
1. Cách Biểu Đạt Thời Gian Tiếng Trung: Tuần – Thứ
Trong tiếng Trung, chúng ta có ba danh từ mang nghĩa “tuần lễ”: 周 [zhōu]、星期 [xīngqī]、礼拜 [lǐbài]. Khi chúng ta muốn hỏi “thứ mấy” trong tiếng Trung, mẫu câu như sau:
星期几 [xīngqī jǐ]?
Chúng ta có bảng tổng kết cách nói thứ tự từ Thứ 2 cho đến Chủ nhật như sau:
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
星期一 xīngqī yī | 星期二 xīngqī èr | 星期三 xīngqī sān | 星期四 xīngqī sì | 星期五 xīngqī wǔ | 星期六 xīngqī liù | 星期日/星期天 xīngqī rì/xīngqī tiān |
礼拜一 lǐbài yī | 礼拜二 lǐbài èr | 礼拜三 lǐbài sān | 礼拜四 lǐbài sì | 礼拜五 lǐbài wǔ | 礼拜六 lǐbài liù | 礼拜日/礼拜天 lǐbài rì/ lǐbài tiān |
周一 zhōu yī | 周二 zhōu èr | 周三 zhōu sān | 周四 zhōu sì | 周五 zhōu wǔ | 周六 zhōu liù | 周日 zhōu rì |
Lưu ý: Cách nói thứ với hai từ 星期 [xīngqī] và 礼拜 [lǐbài] giống nhau, duy chỉ có ngày chủ nhật dùng với từ 周 thì chúng ta chỉ dùng 周日 [zhōu rì], không dùng 周天 [zhōu tiān].
Xem thêm: Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung
2. Cách nói Tháng trong tiếng Trung
Khi nói về thời gian trong tiếng Trung, phần cách nói các tháng trong tiếng Trung là phần không thể bỏ qua.
一月 yī yuè Tháng 1 | 七月 qī yuè Tháng 7 |
二月 èr yuè Tháng 2 | 八月 bā yuè Tháng 8 |
三月 sān yuè Tháng 3 | 九月 jiǔ yuè Tháng 9 |
四月 sì yuè Tháng 4 | 十月 shí yuè Tháng 10 |
五月 wǔ yuè Tháng 5 | 十一月 shíyī yuè Tháng 11 |
六月 liù yuè Tháng 6 | 十二月 shí’èr yuè Tháng 12 |
3. Cách nói ngày trong tháng
Trong văn nói (khẩu ngữ), chúng ta sẽ dùng từ 号 [hào] để nói về ngày trong tháng, nhưng trong văn viết, chúng ta sẽ dùng 日 [rì].
Ví dụ:
六月十五号 (Khẩu ngữ)
Liù yuè shíwǔ hào
六月十五日 (Văn viết)
Liù yuè shíwǔ rì
4. Cách đọc năm trong tiếng Trung
Khi đọc năm trong tiếng Trung, chúng ta bắt buộc phải đọc từng số riêng. Ví dụ:
一八九八年: Năm 1898
Yī bā jiǔbā nián
一九九六年: Năm 1996
Yī jiǔ jiǔ liù nián
二〇二〇年: Năm 2020
Èr líng èr líng nián
5. Thứ tự Thời Gian Tiếng Trung
Năm | Tháng | Ngày | Thứ |
x年 | x月 | x号/日 | 星期x |
Ví dụ:
一九九六年六月十五号/日星期六
Yī jiǔ jiǔ liù nián liù yuè shíwǔ hào/rì xīngqī liù
Thứ 7 ngày 15 tháng 6 năm 1996
Chú ý: Mẫu câu hỏi về ngày tháng năm:
哪年 Nǎ nián Năm nào | 几月 jǐ yuè Tháng mấy | 几号 jǐ hào Ngày mấy |
6. Biểu đạt Giờ giấc
Các đơn vị thời gian trong tiếng Trung:
点/点钟 Diǎn/diǎn zhōng | 半 bàn | 刻 kè | 分 fēn |
a. Giờ
两点(钟)
Liǎng diǎn (zhōng)
十一点(钟)
Shíyī diǎn (zhōng)
Lưu ý: Không dùng 二点(钟)
b. Phút
十二点五十(分)
Shí’èr diǎn wǔshí (fēn)
两点零三(分)
Liǎng diǎn líng sān (fēn)
四点三十(分)
Sì diǎn sānshí (fēn)
九点四十(分)
Jiǔ diǎn sìshí (fēn)
零/〇 [líng] thường được thêm vào trước số phút lẻ, ví dụ: 两点零三分 [liǎng diǎn líng sān fēn].
分 [fēn] có thể được lược bỏ nếu số phút là từ song âm tiết (như các trường hợp ở trên. Còn nếu số phút là từ đơn âm tiết, chúng ta không thể lược bỏ 分 [fēn].
Không thể nói: 两点三 [liǎng diǎn sān] hay 三点十 [sān diǎn shí]
c. Mười lăm phút
Ngoài cách nói 十五分 (15 phút), chúng ta còn có thể dùng 一刻 [yí kè] để thay thế. Ví dụ:
两点一刻 = 两点十五分
Liǎng diǎn yí kè = liǎng diǎn shíwǔ fēn
十二点三刻 = 十二点四十五分
Shí’èr diǎn sān kè = shí’èr diǎn sìshíwǔ fēn
Lưu ý: 30 phút không dùng 两刻 [liǎng kè]
d. Nửa tiếng
Trong tiếng Trung, chúng ta sẽ dùng từ 半 [bàn] để biểu thị nửa tiếng (30 phút)
五点半 = 五点三十分
Wǔ diǎn bàn = wǔ diǎn sānshí fēn
两点半 = 两点三十分
Liǎng diǎn bàn = liǎng diǎn sānshí fēn
Chú ý: Mẫu câu hỏi giờ – 现在几点? [Xiànzài jǐ diǎn?]
e. Thứ tự trạng ngữ chỉ thời gian
Trong tiếng Trung, các từ chỉ thời gian sẽ được xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, tức là: Năm – Tháng – Ngày – Thứ – Buổi trong ngày – Giờ giấc
7 giờ tối ngày mai | 明天晚上七点 míngtiān wǎnshang qī diǎn |
3 giờ chiều Chủ nhật | 星期日下午三点 xīngqī rì xiàwǔ sān diǎn |
6 giờ sáng hôm nay | 今天早上六点 jīntiān zǎoshang diǎn |
Tuy phần Ngữ pháp này khá dài, nhưng các bạn cần phải ghi nhớ vì đây là Cách biểu đạt thứ tự thời gian trong tiếng Trung đấy, rất thường gặp. Chúc các bạn học tập vui vẻ nhé!
Đăng ký ngay!!! : Khóa học tiếng Trung Quốc