Trung tâm tiếng Trung You Can giới thiệu với các bạn cấu trúc khác của Bổ Ngữ Kết Quả Với Các Từ “在 [zài], 着 [zháo], 好 [hǎo], 成 [chéng]” trong tiếng Trung. Chúng ta cùng xem qua nhé!
1. Động từ + 在 [zài]
Biểu thị người hoặc sự vật nào đó được di chuyển đến nơi khác thông qua động tác, tân ngữ là từ chỉ nơi chốn. Ví dụ:
– 我的书你放在哪儿了?
/Wǒ de shū nǐ fàng zài nǎr le?/
Sách của tôi bạn để đâu rồi?
– A:我的钱包你放在哪儿了?
/Wǒ de qiánbāo nǐ fàng zài nǎr le?/
Bóp tiền của mình cậu để đâu vậy?
B:就放在你的背包里了。
/Jiù fàng zài nǐ de bèibāo lǐ le./
Để trong ba lô của cậu đó.
– A:这瓶花我们放在什么地方呢?
/Zhè píng huā wǒmen fàng zài shénme dìfāng ne?/
Tụi mình để bình hoa này ở đâu đây?
B:放在桌子上吧。
/Fàng zài zhuōzi shàng ba./
Để lên bàn đi.
– 我把你的手机放在手提包里了。
/Wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài shǒutí bāo lǐ le./
Tớ để điện thoại của cậu trong túi rồi đó.
– 我把这张照片挂在墙上,怎么样?
/Wǒ bǎ zhè zhāng zhàopiàn guà zài qiáng shàng, zěnme yàng?/
Em treo bức hình này lên tường nhé?
2. Động từ + 着 [zháo]
Biểu thị đã đạt được mục đích hoặc đã có kết quả. Ví dụ:
– 你要的那本小说我给你买着了。
/Nǐ yào de nà běn xiǎoshuō wǒ gěi nǐ mǎi zháo le./
Tớ đã mua được quyển tiểu thuyết mà cậu cần rồi.
– 我的护照你给我找着了没有?
/Wǒ de hùzhào nǐ gěi wǒ zhǎo zháo le méiyǒu?/
Anh đã tìm được hộ chiếu của em chưa?
– 你睡着了吗?
/Nǐ shuì zháo le ma?/
Cậu ngủ rồi hả?
– A:去台湾的机票你买着了没有?
/Qù Táiwān de jīpiào nǐ mǎi zháo le méiyǒu?/
Anh đã mua được vé máy bay đi Đài Loan chưa?
B:买着了。
/Mǎi zháo le./
Mua được rồi.
>>> Đăng ký ngay : tiếng trung youcan cho người mới – Giúp bạn thành thạo tiếng trung trong 6 tháng
3. Động từ + 好 [hǎo]
Biểu thị động tác đã hoàn thành và đạt đến độ hoàn thiện, khiến người khác hài lòng. Ví dụ:
– 你的衣服洗好了吗?
/Nǐ de yīfú xǐ hǎo le ma?/
Đồ của cậu đã giặt xong chưa?
– 昨天晚上我没有睡好。
/Zuótiān wǎnshàng wǒ méiyǒu shuì hǎo./
Tối hôm qua tôi ngủ không được.
– 我跟客户商量好了。
/Wǒ gēn kèhù shāngliang hǎo le./
Tôi đã thương lượng xong với khách hàng rồi.
– 今天的生词我还没复习好呢。
/Jīntiān de shēngcí wǒ hái méi fùxí hǎo ne./
Tôi vẫn chưa ôn xong từ mới của ngày hôm nay.
– 你的签证办好了没有?
/Nǐ de qiānzhèng bàn hǎo le méiyǒu?/
Cậu đã làm xong visa chưa?
4. Động từ + 成 [chéng]
Biểu thị động tác đã hoàn thành, đạt được mục đích, sự vật nào đó phát sinh sự thay đổi hoặc xuất hiện kết quả sai lệch do động tác đó. Ví dụ:
去成了 /qù chéng le/ Đi được rồi | 做成了 /zuò chéng le/ Làm được rồi | 变成了 /biàn chéng le/ Trở thành/biến thành | 写成了 /xiě chéng le/ Viết thành |
翻译成英文 /fānyì chéng yīngwén/ Dịch thành tiếng Anh | 写成小说 /xiě chéng xiǎoshuō/ Viết thành tiểu thuyết | 换成美元 /huàn chéng měiyuán/ Đổi thành đô la | 改成会话 /gǎi chéng huìhuà/ Sửa thành hội thoại |
– A:最后去成了吗?
/Zuìhòu qù chéng le ma?/
Cuối cùng có đi được không?
B:去成了。
/Qù chéng le./
Đi được rồi.
– 这篇文章他翻译成了越南语。
/Zhè piān wénzhāng tā fānyì chéng le yuènán yǔ./
Cậu ấy đã dịch bài văn này thành tiếng Việt rồi.
– 你把 “我” 字写成 “找” 字了。
/Nǐ bǎ “wǒ” zì xiě chéng “zhǎo” zì le./
Cậu viết chữ “wǒ” [tôi] thành chữ “zhǎo” [tìm] rồi.
Hy vọng qua bài viết này của Trung Tâm Ngoại Ngữ You Can các bạn sẽ hiểu thêm về cách dùng của Bổ ngữ kết quả. Chúc các bạn học tốt!