fbpx

Bổ Ngữ Kết Quả Với Các Từ “上 [shàng], 成 [chéng], 到 [dào]” trong tiếng Trung

Hôm nay Trung tâm Ngoại Ngữ You Can xin giới thiệu với Bổ ngữ kết quả với các từ “上 [shàng], 成 [chéng], 到 [dào]” trong tiếng Trung.

1. “ shang” làm bổ ngữ chỉ kết quả

Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau

Ví dụ:

– 关门吧。

/Guān shang mén ba./

Đóng cửa lại đi.

– 请同学们合书,现在听写。

/Qǐng tóngxuémen hé shang shū, xiànzài tīngxiě./

Các bạn đóng sách lại, bây giờ đọc chép chính tả.

Biểu thị một sự vật bám trên vật khác

Ví dụ:

– 请在这儿写你的名字。

/Qǐng zài zhèr xiě shang nǐ de míngzì./

Vui lòng viết tên bạn lên đây.

– 你穿这件衬衫试试。

/Nǐ chuān shang zhè jiàn chènshān shì shì./

Bạn mặc cái áo sơ mi này lên thử xem.

Xem thêm: Phân Biệt 认为 [rènwéi] Và 以为 [yǐwéi]

2. “ chéng” làm bổ ngữ kết quả

Biểu thị một động tác khiến sự vật khác trở thành một sự vật khác, kết quả thay đổi có thể tốt hoặc cũng có thể không tốt

Ví dụ:

– 这篇课文,老师要求我们翻译汉语。

/Zhè piān kèwén, lǎoshī yāoqiú wǒmen fānyì chéng hànyǔ./

Thầy giáo yêu cầu chúng tôi dịch đoạn văn này thành tiếng Trung.

– 刚学中文的人经常把 “是不是” 说 “四不四”。

/Gāng xué zhōngwén de rén jīngcháng bǎ “shì bùshì” shuō chéng “sì bù sì”./

Những người mới học tiếng Trung thường nói cụm “shì bùshì” thành “sì bù sì”.

– 他总把 “我” 字写 “找” 字。

/Tā zǒng bǎ “wǒ” zì xiě chéng “zhǎo” zì./

Cậu ấy lúc nào cũng viết chữ “我” thành chữ “找”.

Xem thêm: Sự khác nhau của “二” và “两”

3. “ dào” làm bổ ngữ kết quả

Biểu thị đạt được mục đích

Ví dụ:

– 我找你的词典了。

/Wǒ zhǎo dào nǐ de cídiǎn le./

Tôi tìm được quyển từ điển của bạn rồi.

– 凯特买机票了。

/Kǎitè mǎi dào jīpiào le./

Kate đã mua được vé máy bay rồi.

Biểu thị việc thông qua động tác để khiến sự vật đi đến một chỗ nào đó, tân ngữ là từ nơi chốn/địa điểm. Ví dụ:

– 他昨天很晚才回家。

/Tā zuótiān hěn wǎn cái huí dào jiā./

Hôm qua tối muộn nó mới về đến nhà.

– 我们班学第十九课了。

/Wǒmen bān xué dào dì shíjiǔ kèle./

Lớp chúng tôi đã  học đến bài 19 rồi.

Biểu thị động tác được tiếp diễn đến thời gian nào đó

Ví dụ:

– 礼拜天我睡中午十一点才起床。

/Lǐbài tiān wǒ shuì dào zhōngwǔ shíyī diǎn cái qǐchuáng./

Chủ nhật tôi ngủ đến 11 giờ trưa mới dậy.

– 他每天都要加班晚上九点。

/Tā měitiān dū yào jiābān dào wǎnshàng jiǔ diǎn./

Mỗi ngày anh ấy đều phải tăng ca đến 9 giờ tối.

Đọc thêm: So Sánh Bổ Ngữ Khả Năng và Bổ Ngữ Mức Độ trong tiếng Trung

Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu thêm cách dùng của điểm ngữ pháp Bổ ngữ chỉ kết quả. Hãy dành thật nhiều thời gian để thực hành và học tiếng Trung một cách nghiêm túc nhất để đạt được kết quả tốt bạn nhé! 

Scroll to Top