fbpx

Bổ Ngữ Khả Năng Mở Rộng: Động Từ + 得/不 + 下 trong tiếng Trung

Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với một cách dùng và chức năng mới của Bổ ngữ khả năng. Mời các bạn cùng YOUCAN xem qua thông tin trong bài viết bên dưới nhé!

1. Khái niệm

Khi biểu thị sức chứa của một không gian, chúng ta dùng Bổ ngữ khả năng với cấu trúc:

Động từ + / +

– A:这个体育馆坐得下一千人吗?

/Zhè ge tǐyùguǎn zuò de xià yīqiān rén ma?/

Sân vận động này có chứa được 1000 người không?

B:这个体育馆太小,坐不下

/Zhè ge tǐyùguǎn tài xiǎo, zuò bù xià./

Sân vận động này quá nhỏ, không chứa được.

– A:你把我的外套装进去吧。

/Nǐ bǎ wǒ de wàitào zhuāng jìnqù ba./

Cậu bỏ áo khoác mình vào trong đi.

B:你的衣服已经很多了,包太小,你的外套太大了,装不下

/Nǐ de yīfú yǐjīng hěnduō le, bāo tài xiǎo, nǐ de wài tào tài dà le, zhuāng bù xià./

Đồ của cậu đã nhiều lắm rồi, túi nhỏ quá, áo khoác thì lại to, không bỏ vô được.

– A:那个屋子放得下放不下两张桌子?

/Nà ge wūzi fàng de xià fàng bù xià liǎng zhāng zhuōzi?/

Căn phòng đó có đặt được hai cái bàn không?

B:那个屋子太小,可能放不下

/Nà ge wūzi tài xiǎo, kěnéng fàng bù xià./

Căn phòng đó nhỏ quá, có lẽ không đặt được.

– A:这个书架摆得下摆不下这些书?

/ Zhè ge shūjià bǎi de xià bǎi bù xià zhèxiē shū?/

Kệ sách này có để được mấy quyển sách này không.

B:摆得下

/Bǎi de xià./

Để được.

>>> Đọc thêm:  bổ ngữ kết quả trong tiếng trung & cách dùng

2. So sánh cách dùng của động từ năng nguyện “, 可以” và Bổ ngữ khả năng

Khi biểu thị năng lực bản thân hoặc điều kiện cho phép của một người nào đó, có thể dùng “/不能 + Động từ” hoặc có thể dùng Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:

– 今天我有时间,能去

/Jīntiān wǒ yǒu shíjiān, néng qù./

Hôm nay tôi có thời gian, có thể đi được.

Cũng có thể nói: 今天我有时间,去得了

/Jīntiān wǒ yǒu shíjiān, qù de liǎo./

Hôm nay tôi có thời gian, đi được.

– 今天我没有时间,不能去

/Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng qù./

Hôm nay tôi không có thời gian, không thể đi.

Cũng có thể nói: 今天我没有时间,去不了

/Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bù liǎo./

Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được.

Khi khuyên nhủ người khác không làm việc gì đó, chúng ta chỉ có thể dùng cấu trúc “不能 + động từ

– 那儿太危险了,你不能去

/Nàr tài wéixiǎn le, nǐ bùnéng qù./

Chỗ đó nguy hiểm quá, bạn không được đi.

Không thể nói: 那儿太危险了,你去不了。 (X)

/Nàr tài wéixiǎn le, nǐ qù bù liǎo./

Chỗ đó nguy hiểm quá, bạn đi không được.

– 这边的东西不是你的,你不能拿

/Zhè biān de dōngxi bùshì nǐ de, nǐ bùnéng ná./

Đồ đạc ở đây không phải của bạn, bạn không thể cầm.

Không thể nói: 这边的东西不是你的,你拿不了。 (X)

/Zhè biān de dōngxi bùshì nǐ de, nǐ ná bù liǎo./

Đồ đạc ở đây không phải của bạn, bạn không cầm được.

Khi biểu thị một điều kiện khách quan không đủ, thông thường chúng ta chỉ dùng Bổ ngữ khả năng

– 东西太多了,我拿不了

/Dōngxī tài duō le, wǒ ná bù liǎo./

Đồ nhiều quá, tôi cầm không xuể.

Không thể nói: 东西太多了,我不能拿。 (X)

/Dōngxī tài duō le, wǒ bùnéng ná./

Đồ nhiều quá, tôi không thể cầm.

– 屋子里太黑了,我看不见

/Wūzi lǐ tài hēi le, wǒ kàn bùjiàn./

Trong nhà tối quá, tôi không nhìn thấy được.

Không thể nói: 屋子里太黑了,我不能看见。 (X)

/Wūzi lǐ tài hēi le, wǒ bùnéng kànjiàn./

Trong nhà tối quá, tôi không thể nhìn thấy.

Hy vọng thông qua bài viết này và phương pháp học tiếng trung hiệu quả youcancác bạn sẽ vận dụng thêm được nhiều hơn điểm Ngữ pháp Bổ ngữ khả năng. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top