fbpx

Cách Nói Tuổi Trong Tiếng Hàn Với Nhiều Cấu Trúc, Dễ Gây Ấn Tượng

Cách nói tuổi trong tiếng Hàn được nói như thế nào? Nên sử dụng số thuần Hàn hay số Hán Hàn trong mẫu câu giao tiếp nói tuổi chuẩn ngữ pháp học tiếng Hàn. Mời bạn cùng tìm hiểu với trung tâm You Can trong bài viết dưới đây nhé.

Tổng quan về cách nói tuổi trong tiếng Hàn

cach noi tuoi tieng han

Có thể nói, học tiếng Hàn là học một ngôn ngữ khá trừu tượng và cần được học một cách bài bản. Nếu bạn đang có ý định đi du học Hàn Quốc, luyện thi topik tiếng Hàn bạn nhất thiết phải trau dồi kiến thức và văn hoá. Quan tâm đến việc học cách nói tiếng Hàn theo tuổi.

Vì với cấu trúc cụ thể và chi tiết, việc học cũng trở nên dễ dàng hơn. Mặt khác, việc hiểu rõ về cách nói tuổi sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn sau khi tốt nghiệp, đặc biệt là trong các cuộc phỏng vấn sau này. Một số thông tin quan trọng nhất bạn cần biết là:

Cách nói tuổi kính ngữ trong tiếng Hàn

Tương tự như những câu khác, khi được hỏi về tuổi tác bằng tiếng Hàn, bạn cần dùng cấu trúc sau:

저는 ….. 살입니다 /jeoneun ….. sal-ibnida/

Trong đó:

  • 저는: có nghĩa là tôi
  • 살입니다: tuổi.

Đặc biệt, bạn cần hạn chế chửi bậy tiếng Hàn với người lớn tuổi hơn, vì như vậy sẽ bị đánh giá là vô văn hoá.

Cách tính tuổi tiếng Hàn

Hầu hết các quốc gia tính tuổi dựa trên âm lịch, bao gồm cả Hàn Quốc. Năm 1962, Hàn Quốc ban hành luật tính tuổi dựa trên hệ thống quốc tế – tuổi mặt trời hoặc ngày tháng trên giấy khai sinh của bạn. Tuy nhiên, cách tính truyền thống vẫn được người dân sử dụng.

Công thức tính ở Hàn Quốc như sau:

Tuổi Hàn Quốc = Năm hiện tại – Năm sinh + 1.

Ví dụ cụ thể: Bé An sinh 02/02/2012 đến 02/02/2022, tuổi của An là:

Số tuổi Hàn của An = 2022 – 2011 + 1 = 12.

Nếu bạn có bạn bè người Hàn hoặc hâm mộ idol Hàn Quốc nào đó, ngoài cách áp dụng cách tính tuổi trên cho họ, thì cũng đừng bỏ qua bài viết chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn để gửi cho họ những câu chúc ý nghĩa nhé.

Đơn vị đếm tuổi trong tiếng Hàn

Hiện tại, đơn vị tính tuổi trong tiếng Hàn là: 살. Cách tính sẽ như sau:

Số tuổi + 살.

Trong đó bạn cần chú ý:

  • Nếu bạn đang đếm tuổi được viết bằng số, số tuổi sẽ liền kề với đơn vị đếm.
  • Trong trường hợp đếm tuổi bằng chữ thì số tuổi sẽ được viết cách ra với đơn vị đếm.

Các ví dụ cụ thể:

  • 14 tuổi tiếng Hàn sẽ được viết như sau:
  • 14살 hoặc 열네 살
  • Tuổi từ 1 – 5 khi được viết bằng số tiếng Hàn Quốc sẽ là:
  • 1살; 2살; 3살; 4살; 5살; 6살; 7살; 8살; 9살; 10살.

Đọc thêm: Cố lên tiếng Hàn Quốc là gì?

Bảng số đếm thuần Hàn để đếm tuổi

bang so dem tuoi

Để dễ dàng hiểu và nói tuổi, việc nhớ các số và đơn vị tuổi là điều cần thiết để tạo thành các từ ghép hoàn chỉnh. Dưới đây là bảng các số thuần Hàn bạn cần biết như sau:

1 하나

2 둘

3 셋

4 넷

5 다섯

6 여섯

7일곱

8 여돎

9 아홉

10 열

20 스물

30 서른

40 마흔

50 쉰

60 예순

70 일흔

80 여든

90 아흔

100 백

Dù vậy, đối với những trường hợp đặc biệt như 하나, 둘, 셋, 넷, 스물, nếu phía sau có danh từ thì khi nói và viết bạn cần biến đổi thành 한, 두 세, 네.

Ví dụ: Năm nay tôi 21 tuổi nói bằng tiếng Hàn sẽ là 올해 스물한 살입니다.

Tìm hiểu thêm: Tôi biết rồi tiếng Hàn

Cách ghép số khi nói tuổi

cach ghep so khi noi tuoi

Để hiểu rõ hơn về cách ghép số bằng tiếng Hàn khi nói tuổi, ở phần này khoá học tiếng Hàn online Ngoại Ngữ You Can sẽ hướng dẫn bạn kỹ hơn.

Số ghép hàng chục và hàng đơn vị thì sẽ tương tự như tiếng Việt: Hàng chục sẽ đứng trước và hàng đơn vị sẽ đứng sau:

  • 열일곱: 17
  • 예순다섯: 65

Còn với những số hàng chục có hàng đơn vị là 1, 2, 3, 4 thì những số này sẽ được biến đổi như sau:

  • 1: 하나 -> 한
  • 2: 둘 -> 두
  • 3: 셋 -> 세
  • 4: 넷 -> 네

Vậy số đó sẽ được viết là:

  • 열두 12
  • 스물세 23
  • 서른한 31

Đặc biệt đối với số 20, khi đứng một mình để nói về tuổi thì bạn sẽ biến đổi nó thành 스무.

>> Anh yêu em tiếng Hàn Quốc là gì?

Các cách hỏi tuổi tiếng Hàn

cach hoi tuoi tieng han

Có nhiều cách để hỏi tuổi bằng tiếng Hàn tùy thuộc vào hoàn cảnh hiện tại của bạn và người mà bạn đang giao tiếp. Dưới đây, chúng tôi sẽ trình bày từng mẫu câu cụ thể.

Hỏi tuổi một cách lịch sự

Trường hợp sử dụng: Bạn đang tham gia các cuộc tụ họp xã hội tại một hội nghị, buổi thuyết trình hoặc sự kiện,…

Cách hỏi: 연세가어떻게되십니까? (yeonsega-eotteohgedoesibnikka?)

Ví dụ:

A: 연세가어떻게되십니까? (yeonsega-eotteohgedoesibnikka?) Ngài bao nhiêu tuổi?

B: 마흔다섯살입니다. (maheundaseos-sal-ibnida.) Tôi bốn mươi lăm tuổi.

Hỏi tuổi dựa trên đối tượng giao tiếp

Có một sự thật trớ trêu ở Hàn Quốc là bạn phải đoán tuổi của ai đó bằng cách hỏi họ bao nhiêu tuổi, sau đó sử dụng mẫu câu thích hợp. Có 3 cách đặt câu hỏi phổ biến nhất.

연세가어떻게되세요? (yeonsega-eotteohgedoeseyo?)

Câu hỏi này áp dụng khi bạn hỏi tuổi của những người có vẻ lớn tuổi hơn bạn bằng tiếng Hàn. Ví dụ: cô, chú, ông, bà… Các bạn có sự chênh lệch tuổi tác khá lớn.

나이가어떻게되세요? (naiga-eotteohgedoeseyo?)

Đây là cách hỏi bạn bao nhiêu tuổi bằng tiếng Hàn dành cho những người cùng tuổi, bạn bè, anh chị em họ,…

몇살이에요? (sariyo)

Đây là cách hỏi ít trang trọng hơn 나이가어떻게되세요? (naiga-eotteohgedoeseyo?), nhưng vẫn có thể được sử dụng với những người cùng tuổi ở Hàn Quốc.

Cách hỏi tuổi bằng tiếng Hàn không thông dụng

몇살이야? (myeochsal-iya?)

Bạn nên cân nhắc trước khi sử dụng mẫu câu này, bởi vì nó thực sự ít được sử dụng.

Trên thực tế, người ta thường sử dụng mẫu câu 몇살이에요? (myeochsal-ieyo?) nhiều hơn.

Cấu trúc câu về nói tuổi trong tiếng Hàn

Cách nói tuổi bằng tiếng Hàn sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều nếu bạn nắm rõ được cấu trúc ngữ pháp sau đay. Cấu trúc của câu giới thiệu tuổi bằng tiếng Hàn Quốc là:

Các cách trả lời tuổi của bản thân trong tiếng Hàn

Để trả lời những câu hỏi về độ tuổi như thế này, chúng ta cũng có một câu trả lời lịch sự tương ứng như 저는 ….. 살입니다. Đây là cách diễn đạt phổ biến nhất mà bạn có thể sử dụng trong hầu hết các tình huống.

Ngoài ra, trong một số trường hợp hiếm hoi, đặc biệt là trong bài nói hoặc văn viết chính thức, 세 có thể được sử dụng thay thế cho 살. Chữ 세 thường được sử dụng cho các số Hán Hàn.

Ví dụ:

  • 20 tuổi tiếng Hàn sẽ nói là 이십 세
  • 17 tuổi trong tiếng Hàn: 열일곱 살
  • 19 tuổi trong tiếng Hàn: 열아홉 살
  • Tôi 23 tuổi tiếng Hàn: 난 23 살입니다

Cách nói tuổi của bố mẹ trong tiếng Hàn

Nếu có ai đó hỏi về tuổi của ba hoặc mẹ bạn, bạn có thể áp dụng cách nói tuổi của bản thân phía trên và thay thế chủ ngữ của câu là được. Ví dụ:

  • 우리 아버지께서는 52 세이십니다 /uli abeojikkeseoneun 52 seisibnida/ Bố tôi năm nay 52 tuổi.
  • 우리 어머니께서는 50세이십니다. /uli eomeonikkeseoneun 50seisibnida./ Mẹ tôi năm nay 50 tuổi.
  • 우리 아버지는 59살이시고 우리 어머니는 55살이십니다 /uli abeojineun 59sal-isigo uli eomeonineun 55sal-isibnida/ Bố tôi 59 tuổi còn mẹ tôi 55 tuổi.
  • 엄마와 아빠는 모두 마흔 살입니다 /eommawa appaneun modu maheun sal-ibnida/ Bố mẹ đều bốn mươi.

Một số mẫu câu giao tiếp về chủ đề tuổi tác chuẩn ngữ pháp

Trong văn hoá của người Hàn Quốc, việc hỏi tuổi của người nào đó nhất là với người phụ nữ là việc không nên làm. Hãy hỏi khi cả 2 có mối quan hệ gần gũi hoặc đang trong một cuộc trò chuyện thoải mái.

Ngoài ra, lúc đi phỏng vấn, hãy nói tuổi của mình cho nhà tuyển dụng biết nếu họ yêu cầu bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn:

  • 몇 살입니까? /myeoch sal-ibnikka?/ Bạn bao nhiêu tuổi?
  • 실례지만, 나이가 어떻게 되죠?/sillyejiman, naiga eotteohge doejyo?/ Xin phép cho tôi hỏi anh bao nhiêu tuổi rồi?
  • 나이를 말씀해 주시겠습니까? /naileul malsseumhae jusigessseubnikka?/ Có thể cho tôi biết tuổi của bạn được không?
  • 30 대 초반입니다 /30 dae choban-ibnida/ tôi vừa qua độ tuổi ba mươi
  • 2002년이에요 /2002nyeon-ieyo/ có nghĩa là tôi sinh năm 2002
  • 70 이 넘었습니다 /70 i neom-eossseubnida/ tôi đã ngoài bảy mươi
  • 그녀는 겨우 열 일곱 살입니다 /geunyeoneun gyeou yeol ilgob sal-ibnida/ Cô ấy mới có 17 tuổi.
  • 그는 팔십에 가깝습니다 /geuneun palsib-e gakkabseubnida/ Bác ý đã gần tám mươi

Hy vọng bài viết trên đây của trung tâm dạy học tiếng Hàn Ngoại Ngữ You Can sẽ giúp bạn biết Cách nói tuổi trong tiếng Hàn. Đừng quên thường xuyên luyện tập nhé, chúc các bạn sẽ nhanh chóng chinh phục được tiếng Hàn. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về các khóa học kèm phương pháp học chuẩn, tốn ít thời gian nhé.

Scroll to Top