Ngoại ngữ You Can xin giới thiệu với các bạn một cấu trúc câu so sánh mới trong tiếng Trung. Chúng ta cùng xem qua nhé!
1. Câu chữ 比 [bǐ]
A 比 B [bǐ] + Tính từ
– 飞机比汽车快。
/Fēijī bǐ qìchē kuài./
Máy bay nhanh hơn xe hơi.
– 西瓜比苹果重。
/Xīguā bǐ píngguǒ zhòng./
Dưa hấu nặng hơn trái táo.
– 大象比老鼠重。
/Dà xiàng bǐ lǎoshǔ zhòng./
Voi nặng hơn chuột.
– 这张画比那张贵。
/Zhè zhāng huà bǐ nà zhāng guì./
Bức tranh này đắt hơn bức tranh kia.
– 这座楼比那座高。
/Zhè zuò lóu bǐ nà zuògāo./
Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.
Trong câu chữ 比 [bǐ], nếu như vị ngữ là tính từ thì trước tính từ không thể dùng các phó từ như “很 [hěn],真 [zhēn],非常 [fēicháng]” vân vân
– 飞机比汽车很快。 (X)
/Fēijī bǐ qìchē hěn kuài./
Máy bay rất nhanh hơn xe hơi.
– 西瓜比苹果很重。 (X)
/Xīguā bǐ píngguǒ hěn zhòng./
Dưa hấu rất to hơn trái táo.
A比[bǐ] B + Động từ + Tân ngữ
– 他比我喜欢看漫画。
/Tā bǐ wǒ xǐhuān kàn mànhuà./
Cậu ấy thích xem truyện tranh hơn tôi.
– 我比她喜欢学习。
/Wǒ bǐ tā xǐhuān xuéxí./
Tôi thích học hơn cô ấy.
Nếu như động từ có mang theo Bổ ngữ chỉ mức độ (trạng thái), “比” có thể đặt phía trước động từ, cũng có thể đặt trước bổ ngữ
Ví dụ:
– 他比我考得好。
/Tā bǐ wǒ kǎo de hǎo./
Cũng có thể nói: 他考得比我好。
/Tā kǎo de bǐ wǒ hǎo./
Cậu ấy thi tốt hơn tôi.
– 我今天比你来得早。
/Wǒ jīntiān bǐnǐ lái de zǎo./
Cũng có thể nói: 我今天来得比你早。
/Wǒ jīntiān lái de bǐ nǐ zǎo./
Hôm nay tôi đến sớm hơn cậu.
Khi biểu thị sự khác biệt tương đối giữa các sự vật, thường sẽ dùng “一点儿 [yìdiǎnr], 一些 [yìxiē]” để biểu đạt sự khác biệt không lớn lắm; “多 [duō],得多 [dé duō],多了 [duō le]” vân vân để biểu đạt sự khác biệt lớn
Ví dụ:
– 上海冬天是不是比北京温暖一点儿?
/Shànghǎi dōngtiān shì bu shì bǐ Běijīng wēnnuǎn yīdiǎnr?/
Mùa đông ở Thượng Hải có ấm hơn Bắc Kinh chút nào không?
– 这件比那件贵多了。
/Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì duō le./
Bộ này mắc hơn bộ kia nhiều.
– 她写得比我快得多。
/Tā xiě de bǐ wǒ kuài de duō./
Cô ấy viết nhanh hơn tôi nhiều.
Thể phủ định của “比 [bǐ]” là “没有 [méiyǒu]”, không phải “不是 [búshì]”
Ví dụ:
A比B + C —> B没有A + C
– 汽车没有飞机快。
/Qìchē méiyǒu fēijī kuài./
Xe hơi không nhanh như máy bay.
– 苹果没有西瓜重。
/Píngguǒ méiyǒu xīguā zhòng./
Táo không nặng như dưa hấu.
– 老鼠没有大象重。
/Lǎoshǔ méiyǒu dà xiàng zhòng./
Chuột không nặng như voi.
“不比 [bùbǐ]” chỉ sử dụng khi phủ định hoặc phản bác lời nói của người khác
Ví dụ:
– A:我看你比她高。
/Wǒ kàn nǐ bǐ tā gāo./
Tôi thấy cậu cao hơn cô ấy.
B:我不比她高。我们俩差不多高。
/Wǒ bùbǐ tā gāo. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo./
Tôi không cao bằng cô ấy. Hai chúng tôi cao gần bằng nhau.
– A:冬天上海比北京暖和。
/Dōngtiān Shànghǎi bǐ Běijīng nuǎnhuo./
Mùa đông của Thượng Hải ấm hơn Bắc Kinh.
B:冬天,上海不比北京暖和。
/Dōngtiān, Shànghǎi bùbǐ Běijīng nuǎnhuo./
Mùa dông, Thượng Hải không ấm bằng Bắc Kinh.
2. A有/没有[yǒu/méiyǒu] B(这么/那么 [zhème/nàme]) + Tính từ
Động từ “有 [yǒu]” biểu thị sự ước tính.
Thể khẳng định:
A有 [yǒu] B + (这么/那么 [zhè me/nà me])+ Tính từ
Thể phủ định:
A 没(有)[méi (yǒu)] B +(这么/那么 [zhè me/nà me])+ Tính từ
Thể khẳng định thường dùng thể hiện sự nghi ngờ hoặc hỏi lại; thể phủ định thường dung trong câu trần thuật
– A:他有你(这么)高吗?
/Tā yǒu nǐ (zhè me) gāo ma?/
Anh ấy có cao như cậu không?
B:他没有我(这么)高。
/Tā méiyǒu wǒ (zhè me) gāo./
Anh ấy không cao như tôi.
– A:你这次考得怎么样?
/Nǐ zhè cì kǎo dé zěnme yàng?/
Lần này cậu thi như thế nào?
B:我没有你考得(那么)好。
/Wǒ méiyǒu nǐ kǎo dé (nà me) hǎo./
Tôi không thi tốt như cậu.
– 我们那儿冬天没有这儿(这么)冷。
/Wǒmen nà’er dōngtiān méiyǒu zhèr (zhè me) lěng./
Mùa đông ở chỗ chúng tôi không lạnh như ở đây.
3. Từ so sánh “更 [gèng] [càng, hơn nữa]” và “最 [zuì] [nhất]”
熊猫比狗大,大象比熊猫更大。大象最大。
/Xióngmāo bǐ gǒu dà, dà xiàng bǐ xióngmāo gèng dà. Dà xiàng zuì dà./
Gấu trúc lớn hơn chó, voi càng lớn hơn gấu trúc. Voi lớn nhất.
苹果比香蕉重,西瓜比苹果更重。西瓜最重。
/Píngguǒ bǐ xiāngjiāo zhòng, xīguā bǐ píngguǒ gèng zhòng. Xīguā zuì zhòng./
Táo nặng hơn chuối, dưa hấu càng nặng hơn táo. Dưa hấu nặng nhất.
汽车比自行车快,飞机比汽车更快。飞机最快。
/Qìchē bǐ zìxíngchē kuài, fēijī bǐ qìchē gèng kuài. Fēijī zuì kuài./
Xe hơi nhanh hơn xe đạp, máy bay càng nhanh hơn xe hơi. Máy bay nhanh nhất.
Các bạn đã biết cách sử dụng câu so sánh trong tiếng Trung chưa? Không quá khó phải không? Hãy luyện tập thật nhiều để làm quen với cấu trúc mới này nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ!
[elementor-template id=”20533″]