Hôm nay ngoại ngữ VVS – Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến các bạn kiến thức vô cùng quan trọng và cần thiết chính là danh từ trong tiếng Tây Ban Nha. Danh từ (el sustantivo) là thành phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha. Hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa, chức năng của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha với những kiến thức bên dưới.
Tìm hiểu ngay: Học tiếng Tây Ban Nha với phương pháp hiệu quả.
Định nghĩa của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha
Danh từ là từ được dùng để gọi tên người, đồ vật, động vật và ý kiến.
Ví dụ :
Niño ( đứa trẻ), mesa ( cái bàn), árbol ( cây), amor ( tình yêu), verdad ( sự thật).
Danh từ trong tiếng Tây Ban Nha được chia theo theo giới tính (nam, nữ) và số lượng (đếm được hay không đếm được).
Ví dụ:
Giống cái | Giống đực |
Profesora – Cô giáo | Profesor – Thầy giáo |
Niño – Con trai | Niños – Những đứa con trai |
Mesa – Cái bàn | Mesas – Những cái bàn |
Danh từ trong tiếng Tây Ban Nha thường đi kèm với định từ (từ chỉ định) và tính từ (đã chia theo giới tính và số lượng)
Ví dụ:
La niña alegre – Cô gái hạnh phúc
La mesa roja – Cái bàn màu đỏ
Los libros de matemáticas – Những cuốn sách toán.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Ei trong tiếng Tây Ban Nha | Các thì trong tiếng Tây Ban Nha | Ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha |
Chức năng của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha
Thông thường danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
Juan come manzanas => Juan là chủ ngữ, manzanas là tân ngữ trực tiếp.
Juan ăn trái táo
El niño tiene un perro => niño là chủ ngữ, perro là tân ngữ trực tiếp
Cậu nhóc có con chó
Giống của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha
Khác với tiếng Anh, danh từ trong tiếng Tây Ban Nha có sự phân biệt về giới tính.

Với giống đực danh từ sẽ thường kết thúc với -o hoặc một phụ âm
Những danh từ sau đây thường được chia theo giống đực:
- Kết thúc bằng -o, hoặc phụ âm (trừ -d, -z), nguyên âm có dấu nhấn: el libro (quyển sách), español (tiếng Tây Ban Nha), Amazonas (sông Amazon), sofá (ghế sofa)…
- Màu sắc: el blanco (trắng), el rojo (đỏ), el negro (đen), el azul (xanh dương), el verde (xanh lục), el amarillo (vàng).
- Các ngày trong tuần: lunes ( Thứ hai), martes (Thứ ba), miércoles (Thứ tư), jueves (Thứ năm), viernes (Thứ sáu), sábado (Thứ bảy) and domingo (Chủ nhật).
- Các tháng trong năm: enero (tháng một), febrero (tháng hai), …
- Số đếm: uno (một), dos (hai), tres (three), veinte (hai mươi), …
- Bốn phương hướng : norte (Bắc), sur (Nam), este (Đông), oeste (Tây).
- Danh từ ghép: paraguas (cái ô), rascacielos (tòa nhà trọc trời), lavaplatos (máy rửa chén),…
Với giống cái, danh từ thường sẽ kết thúc với -a
Những danh từ sau đây thường được chia theo giống cái:
- Giờ cụ thể : la una (1 giờ), las tres de la tarde (3 giờ chiều)
- Danh từ kết thúc bằng -ción, -sión, -ad, -tud, -umbre, -d, -z hoặc -is : educación (giáo dục), libertad (tự do),..
- Tên của một số loại hoa: la margarita (hoa cúc), la rosa (hoa hồng); các loại rau củ, …
>>> Tìm hiểu chi tiết hơn về cách chia động từ theo giống (đực, cái) tại đây
Danh từ đặc biệt trong tiếng Tây Ban Nha
Đặc điểm nhận dạng
Một số danh từ trong tiếng Tây Ban Nha có thể được dùng cho cả hai giới. Nhóm danh từ đặc biệt này thường đi chung với các mạo từ el, la / los, las.
Ví dụ:
El/la artista (Nam nghệ sĩ/ nữ nghệ sĩ)
El/ la modelo (Nam người mẫu / nữ người mẫu)
Biến đổi về nghĩa
Một số danh từ khi thay đổi giống sẽ có ý nghĩa khác nhau
Giống đực | Giống cái |
El cámara (the camera man / woman – người chụp ảnh) | la cámara (the camera – máy chụp ảnh) |
El capital (money, capital – tiền, vốn) | la capital (political capital – thủ đô) |
El cura (the priest – linh mục) | la cura (the cure – sự chữa trị) |
El guía (the guide-person – người hướng dẫn) | la guía (the guidebook – sách hướng dẫn) |
El pendiente (earing -bông tai) | la pendiente (slope – con dốc) |
Một số trường hợp đặc biệt với mạo từ
- Danh từ giống cái bắt đầu bằng a- hoặc ha- thường dùng mạo từ ‘la’ thay cho ‘el ở dạng số ít, để tránh bị lặp âm.
- Những danh từ này ở dạng số nhiều vẫn dùng ‘las’ như bình thường.
Ví dụ:
el agua (nước) – las aguas (những dòng nước)
el hacha (cái rìu) – las hachas (những cái rìu)
Những trường hợp bất quy tắc của danh từ khi chia ở giống cái:
Giống đực | Giống cái |
Actor (Nam diễn viên) | actriz (Nữ diễn viên) |
Alcalde (Ông thị trưởng) | alcaldesa (Bà thị trưởng) |
El bailarín (Nam vũ công) | la bailarina (Nữ vũ công) |
Emperador (Hoàng đế ) | emperatriz (Nữ đế) |
Héroe (Nam anh hùng) | heroína (Nữ anh hùng) |
Príncipe (Hoàng tử) | princesa (Công chúa) |
Rey (Nhà vua) | reina ( Hoàng hậu) |
Tigre (Hổ đực) | tigresa (Hổ cái) |
5. Số ít và số nhiều trong tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha có hai dạng số ít và số nhiều trong ngữ pháp. Dưới đây là một số quy tắc cơ bản chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều mà người học cần nắm:
Danh từ thêm đuôi – s
- Danh từ số ít kết thúc bằng NGUYÊN ÂM thì thêm đuôi ‘- s’
Ví dụ:
Niña (cô gái) – Niñas (những cô gái).
Coche (chiếc xe) – Coches (những chiếc xe).
Mesa (cái bàn) – Mesas (những cái bàn).
- Danh từ kết thúc bằng NGUYÊN ÂM có dấu nhấn (trừ – í và – ú) sẽ thêm ‘- s’
Ví dụ:
Sofá (ghế sofa) – Sofás (những chiếc ghế sofa).
Café (quán cà phê) – Cafés (những quán cà phê).
- Một số từ mượn nước ngoài (đặc biệt từ tiếng Anh và tiếng Pháp), kết thúc bằng các phụ âm ‘- t’, ‘- x’, ‘- p’) thường sẽ thêm ‘- s’ thay vì ‘- es’
Ví dụ:
El robot – Los robots.
El clip – Los clips.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, nếu cách phát âm khiến từ khó đọc khi chỉ thêm ‘- s’, người bản ngữ thường thêm “-es”. Ví dụ: el fax – los faxes (máy fax).
Danh từ thêm – es
- Danh từ số ít kết thúc bằng PHỤ ÂM thì thêm – es.
Ví dụ:
País (quốc gia) – países (những quốc gia).
Ciudad (thành phố) – ciudades (những thành phố).
Peral (cây lê) – perales (những cây lê).
- Nếu danh từ kết thúc bằng ‘- z’, đổi ‘- z’ thành ‘- c’ và sau đó thêm ‘- es’.
Ví dụ:
Lápiz (bút chì) – Lápices (những cây bút chì).
Pez (con cá) – Peces (những con cá).
Voz (giọng nói) – Voces (những giọng nói).
- Danh từ kết thúc bằng NGUYÊN ÂM có dấu nhấn, theo sau là ‘- n’ hoặc ‘- s’, sẽ thêm ‘- es’ và bỏ dấu nhấn.
Ví dụ:
Bastón (cây gậy) – Bastones (những cây gậy).
Avión (máy bay) – Aviones (những chiếc máy bay).
- Danh từ kết thúc bằng ‘– í’ hoặc ‘- ú’ thì giữ nguyên dấu nhấn và thêm ‘- es’
Ví dụ:
Ají (trái ớt) – Ajíes (những trái ớt)
Bambú (cây tre) – Bambúes (những cây tre)
- Danh từ hai âm tiết kết thúc bằng ‘– en’ sẽ thêm ‘- es’ và thêm dấu nhấn vào nguyên âm trước ‘- en’
Ví dụ:
Joven (người trẻ tuổi) – Jóvenes (những người trẻ tuổi)
Imagen (hình ảnh) – Imágenes (những hình ảnh)
Một số trường hợp ngoại lệ
- Danh từ kết thúc bằng ‘– s’ hoặc ‘– x’ thường giữ nguyên khi có trọng âm ở âm tiết từ vị trí thứ hai từ cuối lên.
Ví dụ:
La crisis (Cuộc khủng hoảng) – Las crisis (Những cuộc khủng hoảng).
El lunes (Thứ hai) – Los lunes (Những ngày thứ hai).
El análisis (Sự phân tích) – Los análisis (Các phân tích).
- Một số danh từ trong tiếng Tây Ban Nha chỉ xuất hiện ở dạng số nhiều (thường đề cập đến các vật có hai phần đối xứng)
Ví dụ:
Las tijeras (những cây kéo)
Las pinzas ( những cây nhíp)
Las gafas (Những cặp kính)
- Những danh từ trong tiếng Tây Ban Nha chỉ xuất hiện ở dạng số ít (thường là các danh từ không đếm được)
Ví dụ:
La salud ( Sức khỏe)
El caos (Sự hỗn loạn)
La tolerancia (Sự khoan dung ).
La soledad (Sự cô đơn)
La sed ( Cơn khát)
>> Tìm hiểu thêm: Hình Thức Số nhiều của danh từ trong tiếng Tây Ban Nha
Hi vọng thông qua bài viết trên, trung tâm tiếng Tây Ban Nha You Can sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích về danh từ trong tiếng Tây Ban Nha. Chúc bạn một ngày tốt lành!