fbpx

Điểm Ngữ Pháp 起来 qǐlái

Chào các bạn! Ở những bài trước chúng ta đã được làm quen với rất nhiều điểm Ngữ pháp trong tiếng Trung rồi. Hôm nay hãy cùng Ngoại ngữ You Can chỉ tập trung nói về một từ duy nhất thôi, đó là từ 起来 qǐlái sử dụng khá phổ biến trong tiếng Trung, chúng ta cùng xem thử những trường hợp sử dụng từ 起来 qǐlái nhé!

1. 起来 qǐlái biểu đạt động tác với hướng đi lên

Động từ + 起来 qǐlái

– 请各位同学站起来

Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái.
Mời các bạn học sinh đứng lên.

– 你能把这棵树拔起来吗?

Nǐ néng bǎ zhè kē shù bá qǐlái ma?
Bạn có thể nhổ cái cây lên không?

– 帮我把这水桶提起来吧。

Bāng wǒ bǎ zhè shuǐtǒng tí qǐlái ba.

Giúp tôi nâng cái thùng nước này lên đi.

– 他站起来擦擦脸上的汗珠。

Tā zhàn qǐlái cāca liǎn shàng de hàn zhū.

Anh ta đứng lên lau đi mồ hôi trên mặt.

– 如果大家要提问题就把手举起来

Rúguǒ dàjiā yào tí wèntí jiù bǎ shǒu jǔ qǐlái.

Nếu như mọi người muốn đặt câu hỏi thì giơ tay lên.

Xem thêm: Trợ động từ trong tiếng Trung

2. Biểu thị tiếp nối, kết hợp và cố định lại sự vật

– 这是很重要的东西,我要把它藏起来

Zhè shì hěn zhòngyào de dōngxi, wǒ yào bǎ tā cáng qǐlái.

Đây là vật rất quan trọng, tôi phải cất nó đi.

– 敌人把他围起来了。

Dírén bǎ tā wéi qǐlái le.

Kẻ địch đã bao vây anh ta rồi.

– 我想起来了,我和他在9年前见过。

Wǒ xiǎng qǐlái le, wǒ hé tā zài 9 nián qián jiàn guò.

Tôi nhớ ra rồi, tôi đã gặp mặt anh ta vào 9 năm trước.

– 都很晚了,你把门关起来吧。

Dōu hěn wǎn le, nǐ bǎ mén guān qǐlái ba.

Đã rất muộn rồi, cậu đóng cửa lại đi.

– 全校老师集合起来在礼堂开会。

Quán xiào lǎoshī jíhé qǐlái zài lǐtáng kāi huì.

Giáo viên cả trường tập hợp lại ở hội trường để họp.

– 已经过了很长时间了,以往的事我什么都想不起来

Yǐjīng guò le hěn cháng shíjiān le, yǐwǎng de shì wǒ shénme dōu xiǎng bù qǐlái.

Đã qua rất lâu rồi, chuyện lúc trước tôi không nhớ ra gì cả.

Xem thêm: So sánh 大概 và 也许

3. Biểu thị sự “nhô lên, sưng lên”

– 我不小心,头上碰一个包

Wǒ bù xiǎoxīn, tóu shàng pèng yí ge bāo lái.

Tôi không cẩn thận, sưng u một cục trên đầu.

– 妹妹看完那本小说后,哭得眼睛都肿起来了。

Mèimei kàn wán nà běn xiǎoshuō hòu, kū de yǎnjīng dōu zhǒng qǐlái le.

Sau khi em gái đọc xong quyển tiểu thuyết đó, khóc đến mức mắt sưng hết lên.

4. Dùng phía sau động từ, biểu thị động tác bắt đầu tiến hành; đứng phía sau tính từ, biểu thị trạng thái mới bắt đầu

– 天阴了,下了。

Tiān yīn le, xià xuě lái le.

Trời âm u rồi, tuyết bắt đầu rơi rồi.

– 听完那个笑话,大家都笑起来了。

Tīng wán nà ge xiàohuà, dàjiā dōu xiào qǐlái le.

Nghe xong câu chuyện cười đó, mọi người đều cười phá lên.

– 她这次考试考得好一点,又开始得意起来了。

Tā zhè cì kǎoshì kǎo de hǎo yì diǎn, yòu kāishǐ déyì qǐlái le.

Lần thi này cô ấy thi tốt được chút xíu thì lại bắt đầu đắc ý rồi.

– 他一辩论起来就十分激动。

Tā yí biànlùn qǐlái jiù shífēn jīdòng.

Anh ta bắt đầu tranh luận thì vô cùng kích động.

– 不要为一点小事就吵起来

Bùyào wéi yì diǎn xiǎoshì jiù chǎo qǐlái.

Đừng vì chuyện nhỏ nhặt  này mà cãi vả.

Chú ý: Nếu trong trường hợp này thì 起来 qǐlái chỉ có thể dùng khi hành động tự phát: /chàng/ hát, /tiào/ nhảy, /liáo/ trò chuyện, /rè/ nóng, /lěng/ lạnh, /hǎo/ tốt… Nó không thể dùng với hành động mang nghĩa lên kế hoạch.
Không thể nói:

– 我们做饭起来吧。

Wǒmen zuò fàn qǐlái ba.

Phải nói:

– 我们开始做饭吧。

Wǒmen kāishǐ zuò fàn ba.

Chúng mình bắt đầu nấu cơm thôi.

Xem thêm: Khóa học luyện thi HSK

5. Biểu thị sự phán đoán hoặc đánh giá về sự vật hoặc sự việc

Chủ ngữ + Động từ + 起来 qǐlái + Phó từ + Tính từ

– 这件事情听起来有点太复杂了。

Zhè jiàn shìqíng tīng qǐlái tài fùzá.

Sự việc này nghe có vẻ phức tạp quá rồi.

– 这个味道闻起来很香。

Zhè ge wèidào wén qǐlái hěn xiāng.

Mùi hương này có vẻ rất thơm.

– 这道菜看起来也不错。

Zhè dào cài kàn qǐlái yě bùcuò.

Món này nhìn có vẻ cũng không tệ.

– 看起来,这件事他不会同意的。

Kàn qǐlái, zhè jiàn shì tā bù huì tóngyì de.

Xem ra, anh ấy sẽ không đồng ý việc này đâu.

– 陈小姐看起来很为难。

Chén xiǎojiě kàn qǐlái hěn wéinán.

Cô Trần có vẻ rất khó xử.

– 她看起来很老实,其实狡猾极了。

Tā kàn qǐlái hěn lǎoshí, qíshí jiǎohuá jí le.

Nhìn cô ta có vẻ rất thật thà, thực ra vô cùng gian xảo.

Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu được cách sử dụng của cụm từ 起來 [qǐlái]. Các bạn hãy cố gắng ôn tập nhiều để thành thạo những điểm ngữ pháp trong tiếng Trung nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ!

Hướng dẫn đăng ký trực tuyến : Trung tâm tiếng Hoa TPHCM

Scroll to Top