Chào các bạn, hôm nay chúng ta sẽ cùng Ngoại ngữ You Can tìm hiểu các Trợ Động Từ Trong Tiếng Trung (Động từ năng nguyện). Cùng theo dõi nhé!
>>Xem thêm: Khai giảng nhiều lớp Học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao chất lượng tại TPHCM nhằm nâng cao vị thế người Việt trong cộng đồng người Hoa.
1. 会: Biểu thị có kỹ năng nào đó (thông qua học tập để đạt được kỹ năng)
Ví dụ:
– 我会打太极拳。
Wǒ huì dǎ tàijí quán.
Tôi biết đánh Thái Cực quyền.
– 妹妹会说英文。
Mèimei huì shuō Yīngwén.
Em gái biết nói tiếng Anh.
– A:你会游泳吗?
Nǐ huì yóu yǒng ma?
Bạn biết bơi không?
B:我不会游泳。
Wǒ bù huì yóu yǒng.
Tôi không biết bơi.
– 我会说一点中文。
Wǒ huì shuō yì diǎn Zhōngwén.
Tôi biết nói một chút tiếng Trung.
Xem thêm: Một số cấu trúc thường gặp trong tiếng Trung
2. 可以: Dùng để xin phép hoặc cho phép người khác làm việc gì đó
Ví dụ:
– 如果不会说中文的话,你可以用英文。
Rúguǒ bù huì shuō Zhōngwén de huà, nǐ kěyǐ yòng Yīngwén.
Nếu không thể nói tiếng Trung, bạn có thể dùng tiếng Anh.
– 做完功课以后,你就可以玩电脑了。
Zuò wán gōngkè yǐhòu, nǐ jiù kěyǐ wán diànnǎo le.
Sau khi làm xong bài tập, con có thể chơi máy tính rồi.
– 这里可以抽烟吗?
Zhèlǐ kěyǐ chōu yān ma?
Ở đây có thể hút thuốc không?
– 事情忙完之后,你可以去他家。
Shìqíng máng wán zhīhòu, nǐ kěyǐ qù tā jiā.
Sau khi xong việc, bạn có thể đến nhà anh ta.
Xem thêm: Danh từ phương vị trong tiếng Trung
3. 能: Biểu thị có năng lực hoặc khả năng
Ví dụ:
– 小李生病了,不能来上课。
Xiǎo Lǐ shēng bìng le, bù néng lái shàng kè.
Tiểu Lý bị bệnh rồi, không thể đến lớp.
– 他能用中文聊天儿。
Tā néng yòng Zhōngwén liáo tiānr.
Anh ấy có thể dùng tiếng Trung trò chuyện.
– 她今天有事,不能跟我们一起参加。
Tā jīntiān yǒu shì, bù néng gēn wǒmen yìqǐ cānjiā.
Hôm nay cô ấy có việc, không thể tham gia cùng chúng ta được.
Xem thêm: Phân loại câu chủ vị trong tiếng Trung
4. 要: Biểu thị ý nghĩ chủ quan
Ví dụ:
– 我要去跑步,你要陪我去吗?
Wǒ yào qù pǎobù, nǐ yào péi wǒ qù ma?
Tôi muốn đi chạy bộ, bạn có muốn đi cùng không?
– 先生, 你要买什么?
Xiānsheng, nǐ yào mǎi shénme?
Ông muốn mua gì?
– 明天晚上妹妹要跟朋友去看电影。
Míngtiān wǎnshàng mèimei yào gēn péngyǒu qù kàn diànyǐng.
Tối mai em gái muốn đi xem phim với bạn.
– 我要做功课,不想去菜市场。
Wǒ yào zuò gōngkè, bùxiǎng qù cài shìchǎng.
Tôi phải làm bài tập, không muốn đi chợ.
– A: 你要点什么?
Nǐ yào diǎn shénme?
Chị muốn gọi gì?
B:我要一杯奶茶。
Wǒ yào yì bēi nǎichá.
Tôi muốn một ly trà sữa.
5. 得: Biểu thị phải làm việc gì đó về mặt khách quan
Ví dụ:
– 明天早上有太极拳课,你们得早一点儿起床。
Míngtiān zǎoshang yǒu tàijí quán kè, nǐmen děi zǎo yì diǎnr qǐ chuáng.
Sáng ngày mai có tiết học Thái Cực quyền, các bạn phải dậy sớm một chút.
– 时间不早了,我得走了。
Shíjiān bù zǎo le, wǒ děi zǒu le.
Thời gian không còn sớm nữa, tôi phải đi rồi.
Những Trợ từ (động từ năng nguyện) này rất thường dùng trong giao tiếp tiếng Trung, các bạn hãy cố gắng luyện tập để làm quen với nó nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ!