Trong số những động từ trong tiếng Tây Ban Nha thì động từ “Hay” là phần ngữ pháp căn bản mà những người học tiếng Tây Ban Nha phải nắm vững. Để giúp các bạn hiểu thêm vềcách sử dụng từ “Hay” – Một động từ trong tiếng Tây Ban Nha; ngoại ngữ You Can đã liệt kê và giải thích rất đầy đủ cách dùng từ “Hay” bên dưới.
Động từ ‘hay’ trong tiếng Tây Ban Nha
Động từ ‘hay’ là dạng đặc biệt của động từ haber, được chia theo ngôi thứ ba ở thì hiện tại đơn. ‘Hay’ thường được sử dụng như trợ động từ hoặc động từ chỉ sự tồn tại.
Động từ “hay” có 2 nghĩa:
- there is => Có (hình thức số ít)
- there are => Có (hình thức số nhiều)
Ví dụ:
Hay muchos libros en la biblioteca.
There are many books in the library => tạm dịch: có nhiều cuốn sách trong thư viện.
Hay un libro encima de la mesa.
There is a book on the table. => tạm dịch: Có 1 cuốn sách trên bàn.
Những ví dụ khác:
Hay dos baños en mi casa.
There are two baths in my house. => tạm dịch; có 2 nhà tắm trong nhà tôi.
Hay cuatro océanos en el mundo.
There are 4 oceans in the world. => tạm dịch: có 4 đại dương trên thế giới
Hay un libro y una pluma en la mesa.
There is one book and one pen on the table. => tạm dịch: có một cuốn sách và một cây bút trên bàn
or:
There is a book and a pen on the table.
Hình thức của từ “Hay” – Động từ trong tiếng Tây Ban Nha

1. Sử dụng trong các câu hỏi.
‘Hay’ có thể được sử dụng trong các hỏi hỏi ‘có … không?’ , và được thể hiện dưới dạng:
- Is there?
- Are there?
Ví dụ:
¿Hay un hotel en el centro?
Is there a hotel downtown? => Tạm dịch: Có khách sạn nào ở trung tâm thành phố không?
¿Hay algunos libros por aquí?
Are there any books around here? => Tạm dịch: Có cuốn sách nào xung quanh đây không?
Một số ví dụ khác:
¿Hay muchos estudiantes en la clase?
Are there lots of students in the class? => Tạm dịch: Có nhiều học sinh trong lớp không?
¿Hay cuatro sillas en el cuarto?
Are there 4 chairs in the room? => Tạm dịch: Có 4 cái ghế trong phòng không?
¿Hay una chica o dos?
Is there one girl or two? => Tạm dịch: Có một cô gái hay hai cô gái?
2. Hình thức động từ “hay” trong tiếng Tây Ban Nha cũng có thể được sử dụng để trả lời các câu hỏi.
¿Hay un hotel en el centro?
Is there a hotel downtown? => Tạm dịch: Có khách sạn nào ở trung tâm thành phố không?
Sí. Sí hay.
Yes. Yes there is. => Tạm dịch: Vâng, có mà.
¿Hay algunos libros por aquí?
Are there any books around here? => Tạm dịch: Có cuốn sách nào xung quanh đây không?
No. No hay.
No. No there aren’t. => Tạm dịch: Không. Không có
3. ‘Hay que’ + động từ nguyên mẫu
Động từ ‘hay’ có thể kết hợp với ‘que’ để tạo thành ‘hay que’, mang ý nghĩa là cần phải, phải. ‘Hay que’ thường kết hợp với động từ nguyên mẫu.
Ví dụ
Hay que estudiar más. => Tạm dịch: Cần phải học nhiều hơn.
Hay que tener paciencia. => Tạm dịch : Cần phải kiên nhẫn.
>> Đọc thêm: 100 từ tiếng Tây Ban Nha thông dụng nhất
Vậy là thông qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ hơn về hình thức động từ ‘hay’ – động từ trong tiếng Tây Ban Nha rồi đúng không nào? Nhanh tay lưu lại ngay để học dần. Hãy để trung tâm tiếng Tây Ban Nha You Can đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục tiếng Tây Ban Nha nhé!