fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 17 – Ngoại Ngữ You Can

Bước sang Ngữ Pháp Minna bài 17 các bạn sẽ được tiếp xúc với các cấu trúc hoàn toàn mới. Song bên cạnh đó là những từ vựng thông dụng trong bài 17 sẽ làm tăng vốn từ của bạn. Bạn có thể tham khảo bài viết bên dưới cùng Ngoại Ngữ You Can nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 17 – Ngoại Ngữ You Can

1. Thể ない của động từ.

Ý nghĩa : Thể hiện sự phủ định, có ý nghĩa là “không”

Động từ nhóm 1 : âm cuối cùng của động từ thể ます thuộc hàng い chuyển sang âm hàng あ+ない。

Ví dụ : います => いない

かきます =>かかない

とります =>とらない

Động từ nhóm 2 : bỏ ます+ない。

Ví dụ : たべます => たべない

みます => みない

みせます => みせない

Động từ nhóm 3 : bỏ ますthêm ない。

Ví dụ : べんきょうします => べんきょうしない

そうじします => そうじしない

Chú ý : động từ cần chú ý きます => こない

 

2. Động từ thể (ない)でくだいさい。

Ý nghĩa : không/xin đừng ~

Cách dùng : dùng khi yêu cầu/chỉ thị ai đó đừng làm việc gì.

Ví dụ : ここでたばこをすわないでください。(Xin đừng hút thuốc ở đây)

そのくすりをのまないでください。(Đừng uống viên thuốc đó)

 

3. Động từ thể(ない)なければなりません

Ý nghĩa : phải làm vệc gì đó.

Cách dùng : dùng để biểu thị khi muốn diễn đạt phải làm một việc gì đó. Chia động từ sang thể ない và bỏ ない sau đó + なければなりません

Ví dụ : まいばん、にほんごをべんきょうしなければなりません。(Mỗi tối tôi phải học tiếng Nhật)

おなかがいたいですから、びょういんへいかなければなりません。(Vì đau bụng nên tôi phải đi bệnh viện)

 

4. Động từ thể (ない)なくてもいいです。

Ý nghĩa : không làm việc đó cũng được.

Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt không cần phải làm việc gì đó cũng được.

Ví dụ : あした、がっこうへこなくてもいいです(Ngày mai không cần đến trường cũng được)

   レポートをかかなくてもいいです。(Không cần viết báo cáo cũng được)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 18 – Ngoại Ngữ You Can
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top