Bước sang ngữ pháp Minna bài 18 các bạn sẽ được học các thể của đọng từ, mà cụ thể là thể nguyên dạng của động từ. Đồng thời học cách dùng nó. Đây là một thể rất thông dụng và phổ biến. Thể nguyên dạng động từ là một cách noi ngắn gọn của thể ます。Vì thế các bạn hãy chú ý phần bài học này nhé. Ngoại Ngữ YOU CAN sẽ hỗ trợ bạn.
Ngữ Pháp Minna Bài 18 – Ngoại Ngữ You Can
1. Thể nguyên dạng của động từ
– Động từ nhóm 1 : âm cuối của thể ます thuộc hàng い chuyển sang âm hàng う。
Ví dụ : かきます => かく はなします => はなす
とります => とる まちます => まつ
かいます => かう いそぎます => いそぐ
– Động từ nhóm 2 : bỏ ます thêm る。
Ví dụ : たべます => たべる
みます => みる
みせます=>みせる
– Động từ nhóm 3 :
Ví dụ:します =>する
きます => くる
2. N/Vることができます。
Ý nghĩa : có thể.
Cách dùng : dùng biểu thị khả năng làm việc gì đó.
Ví dụ đối với danh từ :
– にほんごができます。(Tôi có thể nói tiếng Nhật)
– ダンスができます。(Tôi có thể nhảy)
– うんてんができます。(Tôi có thể lái xe)
Ví dụ đối với động từ :
– 私はかんじをよむことができます。(Tôi có thể đọc chữ kanji)
– かれはりょうりをつくることができます。(Anh ấy có thể nấu ăn)
3. わたしのしゅみは N/Vる ことです。
Ý nghĩa : sở thích của tôi là ~
Cách dùng : dùng khi chúng ta muốn nói về sở thích của mình.
Ví dụ : わたしのしゅみはサッカーです。(Sở thích của tôi là bóng đá)
わたしのしゅみはサッカーをすることです。(Sở thích của tôi là chơi bóng đá)
わたしのしゅみはサッカーをみることです。(Sở thích của tôi là xem bóng đá)
Chú ý : khi ta dùng danh từ サッカー thì chỉ đơn thuần là ta thích bóng đá nhưng khi dùng động từ sẽ thể hiện rõ được sở thích của ta là xem bóng đá hay chơi bóng đá.
4. Vる/Nの/lượng từ (thời gian) まえに động từ 2.
Ý nghĩa : Trước khi ~
Cách dùng : dùng khi diễn tả động 2 xảy ra trước động từ 1.
Ví dụ : ごはんをたべるまえにてをあらいます。(Trước khi ăn cơm tôi rửa tay)
おいのりのまえにきれいにあびました。(Trước khi cầu nguyện tôi đã tắm rửa sạch sẽ)
3年前にながさきにすんでいました。(Ba năm trước tôi sống ở Nagasaki)
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 19 – Ngoại Ngữ You Can
[elementor-template id=”20533″]