Sau khi chúng ta đã làm quen được với Ngữ Pháp bài 1; chắc hẳn các bạn đã ghi nhớ và thuộc lòng các ngữ pháp ấy. Vậy còn chờ gì mà không cùng Ngoại Ngữ YOU CAN khám phá thêm Ngữ Pháp Minna bài 2 nào!!!
Ngữ Pháp Minna Bài 2 – Ngoại Ngữ You Can
1. これ/それ/あれ
Ý nghĩa: Là những đại từ chỉ thị. Về mặt ngữ pháp chúng được sử dụng như những danh từ.
– これ dùng để chỉ một vật ở gần người nói.
VD : これ は かばんです。(Đây là cái cặp)
これ は じしょです。(Đây là quyển từ điển)
– それ dùng để chỉ một vật ở gần người nghe.
VD : それ は ざっしですか。(Đó có phải là tạp chí không)
それ をください。(Cho tôi cái đó)
– あれ dùng để chỉ một vật xa cả người nói và người nghe.
VD : あれ は わたしのくるまです。(Kia là xe ô tô của tôi)
あれ は じむしょです。(Kia là văn phòng)
1. この/その/あの
Ý nghĩa : Sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
–この + Danh từ : Dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nói.
VD : このほん は わたしのです。(Quyển sách này là của tôi)
–その+Danh từ : Dùng để nói tới một vật hay một người nào đó ở gần người nghe.
VD : そのひと は ナムさんです。(Người đó là anh Nam)
–あの+Danh từ : Dùng để nói tới một vật hay một người nào đó xa cả người nói và người nghe.
VD : あのバイク は わたしのです。(Cái xe máy đó là của tôi)
3. そうです/そうじゃありません。
Ý nghĩa: Hay được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận xem một nội dung nào đó là đúng hay sai. Nếu đúng trả lời là はい、そうです còn sai trả lời là いいえ、そうじゃありません.
VD : それ は えんぴつですか。(Đó là cái bút chì phải không)
はい、そうです。(Vâng, phải)
あそこ は きょうしつですか。(Phía kia là lớp học phải không)
いいえ、そうじゃありません。(Không, không phải)
4. Câu 1 か, câu 2 か.
Ý nghĩa : Mẫu câu nghi vấn này dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe. Người nghe sẽ lựa chọn câu 1 hoặc câu 2.
VD:これ は えんぴつですか、ボールペンですか。(Đây là bút chì hay bút bi)
ボールペンです。Đó là bút bi.
5. Danh từ 1の Danh từ 2
Ý nghĩa : Danh từ 1 giải thích danh từ 2 nói về cái gì.
VD : これ は コンピューターのざっしです。(Đây là quyển tạp chí về máy tính)
-Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sử hữu của ai.
VD : これはわたしのほんです。(Đây là quyển sách của tôi)
6. そうですか。
Ý nghĩa: Được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin mới nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.
VD : これ は あなた のかばんですか。(Đây có phải cặp của bạn không)
いいえ、ちがいます。サントスさんのです。(Không, của bạn Santos)
そうですか。(Thế à)