Hứa hẹn sẽ có nhiều điều thú vị khi đến với ngữ pháp minna bài 3. Đây sẽ là một điều mới mẻ. Ngữ pháp minna bài 3 là những câu nói rất thân thuộc trong cuộc sống hằng ngày. Chính vì thế hãy khám phá cùng Ngoại Ngữ YOU CAN nhé.
Ngữ Pháp Minna Bài 3 – Ngoại Ngữ You Can
1. ここ/そこ/あそこ/こちら/そちら/あちら
– ここ/こちら : chỉ vị trí mà người nói đang ở. Dùng こちら sẽ thể hiện sắc thái lịch sự hơn.
VD : ここ は としょかんです。(Đây là thư viện)
こちら は がっこうです。(Đây là trường học)
– そこ/そちら : chỉ vị trí mà người nghe đang ở. Dùng そちら sẽ thể hiện sắc thái lịch sự hơn.
VD : そこ はトイレです。(Đó là nhà vệ sinh)
そちら は びょういんです。(Phía đó là bệnh viện)
– あそこ/あちら: chỉ vị trí xa cả người nói và người nghe.
VD : あそこ は やまださんのへやです。(Kia là phòng của anh Yamada)
あちら は うけつけです。(Phía kia là quầy tiếp tân)
2. Danh từ は địa điểmです
Ý nghĩa: Mẫu câu này dùng để diễn đạt một vật, một người hay một địa điểm nào đó ở đâu.
VD : でんわ は3がいです。(Điện thoại ở tầng 3)
たなかさん は じむしょです。(Anh Tanaka ở văn phòng)
3. どこ/どちら
Ý nghĩa: Là nghi vấn từ để hỏi về địa điểm và phương hướng. Sử dụng どちら sẽ mang sắc thái lịch sự hơn.
VD : おてあらい は どこですか。(Nhà vệ sinh ở đâu)
あそこです。(Ở đằng kia)
ロビーはどちらですか。(Hành lang ở chỗ nào vậy)
あちらです。(Ở đằng kia ạ)
4. Danh từ 1 の Danh từ 2
Ý nghĩa : Trường hợp danh từ 1 là tên quốc gia còn danh từ 2 là tên của sản phẩm thì danh từ 2 là sản phẩm của nước đó.
VD : これ は どこのバイクですか。(Cái này là xe máy của nước nào)
にほんのバイクです。(Là xe máy của Nhật Bản)
-Trường hợp danh từ 1 là tên công ty còn danh từ 2 là tên sản phẩm thì danh từ 2 là sản phẩm của công ty đó.
VD : これ は どこのコンピューターですか。(Cái này là máy tính của công ty nào)
パワーでんきのコンピューターです。(Là máy tính của công ty điện lực Power)
5. お~
Ý nghĩa : Được thêm vào trước một từ có liên quan đến người nghe hoặc người ở ngôi thứ ba để bày tỏ sự kính trọng của người nói.
VD : おくにはどちらですか。(Anh/chị là người nước nào)