fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 21 – Ngoại Ngữ You Can

Bài học hôm nay mà Ngoại Ngữ You Can muốn giới thiệu đến bạn đó chính là Ngữ Pháp Minna bài 21. Hãy cùng theo chân You Can để học tiếng Nhật nhé. Các bạn hãy cố lên nào !!!

Ngữ Pháp Minna Bài 21 – Ngoại Ngữ You Can

1. Động từ thể thông thường + と思(おも)います。

Ý nghĩa : Tôi nghĩ là ~

Cách dùng :

– Dùng để phán đoán/phỏng đoán :

Ví dụ : 田中さんはもう帰(かえ)ったと思います。(Tôi nghĩ anh Tanaka đã về rồi)

あした、あめがふらないと思います。(Tôi nghĩ ngày mai không mưa đâu)

-Dùng để bày tỏ ý kiến :

Ví dụ : 日本はさむいと思います。(Tôi nghĩ ở Nhật thì lạnh)

Chú ý : khi muốn hỏi ý kiến ai đó về một vấn đề gì đó ta dùng mẫu câu : ~について どう 思いますか。

日本語についてどう思いますか。(Bạn nghĩ gì tiếng nhật)

むずかしいと思います。(Tôi nghĩ tiếng Nhật khó)

 

2. Câu/động từ thể thông thường + と言(い)います。

Ý nghĩa : Nói ~

Cách dùng : dùng để trích dẫn gián tiếp lời nói từ ai đó.

Ví dụ : しゃちょうはらいしゅう、東京へ出張すると言いました。(Giám đốc đã nói tuần sau đi công tác Tokyo)

せんせいはあした、学校がやすみと言いました。(Thầy giáo đã nói ngày mai trường học được nghỉ)

 

3. Động từ/tính từ đuôi い+thể thông thường+でしょう。

Tính từ đuôiな /danh từ + thể thông thường + でしょう。

Ý nghĩa : ~phải không.

Cách dùng : dùng khi người nói muốn người nghe đồng ý theo quan điểm của mình.

Ví dụ : ベトナムはとてもあつかったでしょう。(Ở Việt Nam nóng lắm phải không)

はい、とてもあつかったです。(Vâng, nóng lắm)

たろうくん、あした、学校がやすみでしょう。(Cậu Taro, mai trường học được nghỉ phải không)

いいえ、やすみじゃないよ。(Không, không phải nghỉ đâu)

 

4. Danh từ 1 (Địa điểm) で Danh từ 2 が あります

Ý nghĩa: Tại địa điểm Danh từ 1 có danh từ 2. Khi Danh từ 2 là một sự kiện, hay một bữa tiệc… thì có nghĩa là tại Danh từ 1 (Địa điểm) có diễn ra sự kiện Danh từ 2

Ví dụ: 東京 日本とブラジルのサッカー のしあい があります

(Tại Tokyo có diễn ra trận thi đấu bóng đá giữa Nhật và Brazil)

 

5. Danh từ (tình huống) で

Ý nghĩa: で dùng để chỉ nơi chốn có xảy ra hành động

Ví dụ: 会議何か意見を言いましたか (Ở cuộc họp thì có nói ý kiến gì không)

 

6. Danh từ でも Động từ

Ý nghĩa: Khi muốn đề xuất một cái gì đó, hoặc bày tỏ nguyện vọng với người khác, chúng ta dùng trợ từ でも để đưa ra một cái làm ví dụ chứ không  giới hạn một đối tượng cụ thể.

Ví dụ : ちょっと ビールでも のみませんか (Uống một chút bia (hay cái gì đó) không)

 

7. Động từ (thể ない)ないと

Đây là cách nói ngắn gọn của ないといけない. Và có nghĩa bằng với cụm từ なければなりません。Có nghĩa là “phải”

Ví dụ: もう 帰らないと (Phải trở về nhà thôi)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 22 – Ngoại Ngữ You Can
[elementor-template id=”20533″]

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top