fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 23 – Ngoại Ngữ You Can

Ngoại Ngữ You Can rất vui khi thấy các bạn tiếp thu kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật rất nhanh. Tiếng Nhật quả thật rất thú vị phải không nào? Một chặng đường dài đồng hành cùng các bạn đó làm niềm vinh hạnh cho You Can. Bạn hãy cứ tiếp tục phát huy khả năng ngoại ngữ sẵn có của mình. Và hôm nay You Can sẽ sát cánh bên bạn với ngữ pháp minna bài 23. Nào, cùng nhau bắt đầu thôi !

Ngữ Pháp Minna Bài 23 – Ngoại Ngữ You Can

1. Vる/Vない/tính từ い/tính từ な/danh từ + とき、~

Ý nghĩa : khi/lúc~

Ví dụ : でんしゃにのるとき、きっぷをかわなければなりません。(Khi lên tàu điện ngầm bạn cần mua vé)

わからないとき、わたしにきいてください。(Khi không hiểu hãy hỏi tôi)

さむいとき、どこもいきたくないです。(Khi lạnh tôi chả muốn đi đâu)

ひまなとき、遊びにいきます。(Khi rảnh rỗi tôi đi chơi)

こどものとき、ちちにいっぱいあめをもらいました。(Lúc còn trẻ con, tôi đã nhận được nhiều kẹo từ bố)

Lưu ý:

Vる + とき:Còn có nghĩa là trước khi

Vd: パリへ行くとき、かばんをかいました (Trước khi đến Pari, tôi đã mua một cái túi xách)

Vた + とき : Còn có nghĩa là sau khi

Vd: パリへ行ったとき、かばんをかいました (Sau khi đến Pari, tôi đã mua một cái túi xách)

 

2. Động từ thể nguyên dạng と~

Ý nghĩa : nếu….thì…

Cách dùng : khi làm hành động trước と thì hành động sau と sẽ xảy ra.

Ví dụ : このボタンを押すと、みずが出ます。(Nếu bấm cái nút này thì nước sẽ chảy ra)

100メートルまっすぐいくと、ぎんこうがあります。(Nếu đi thẳng 100 mét sẽ thấy cái ngân hàng)

 

3. Danh từ が tính từ

Cách dùng : truyền đạt đến người nghe một hiện tượng nào đó.

Ví dụ : 田中さんのいえが大きいです。(Nhà của anh Tanaka to)

私のかばんが小さいです。(Cái cặp của tôi nhỏ)

 

4. Danh từ をđộng từ

Cách dùng : trợ từ を được dùng kèm các động từ chuyển động như : さんぽします、わたります、あるきます… có vai trò biểu thị nơi chốn mà con người hoặc đồ vật đi qua.

Ví dụ : こえんをさんぽします。(Tôi đi dạo công viên)

みちをわたります。(Tôi băng qua đường)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 24 – Ngoại Ngữ You Can
[elementor-template id=”20533″]

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top