fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 26 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Bước sang Ngữ pháp Minna bài 26 sẽ là một hành trình mới. Đây được xem là bài đầu tiên trong chương trình N4. Chính vì thế các bạn hãy nắm vững kiến thức ngay từ những bước đi đầu tiên nhé. Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt sẽ luôn đồng hành cùng bạn.

Ngữ Pháp Minna Bài 26 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Động từ/tính từ đuôiい/tính từ đuôiな/danh từ thêmな thể thông thường んです。

– Người nói muốn người nghe giải thích về một vấn đề nào đó mà người nói đã nhìn thấy hoặc nghe thấy (tính tò mò)
Ví dụ :
このバイク は どこでかったんですか。(Cái xe máy này đã mua ở đâu vậy)
あの写真はいつとったんですか。(Bức ảnh đó chụp khi nào vậy)

-Để thanh minh/giải thích cho lời nói, hành động của mình
Ví dụ :
どうして昨日休みましたか。(Tại sao hôm qua lại nghỉ vậy)
きのうおなかが痛かったんです (Tại vì hôm qua tôi bị đau bụng)

-Người nói muốn xác nhận lại thông tin nào đó.
Ví dụ :
新しいケイタイなんですか。(Điện thoại mới à)
東京へ出張するんですか。(Đi công tác Tokyo à)

 

2.~んですが

Cách dùng : dùng để mở đầu câu chuyện
Ví dụ :
あした東京へ行くんですが、一緒にいきませんか。(Ngày mai tôi đi Tokyo, cùng đi không)
お湯が出ないんですが、見に来てください。(Nước nóng không chảy, tới xem giúp tôi nhé)

 

3.Vていただけませんか。

Ý nghĩa : làm việc này giúp tôi có được không.
Cách dùng : dùng khi muốn nhờ vả ai đó làm cho mình việc gì đó. Mức lịch sự cao hơn mẫu câu Vてください。
Ví dụ :
いい仕事を紹介していただけませんか。(Giới thiệu cho tôi một công việc tốt được không)
この問題を教えていただけませんか。(Chỉ cho tôi câu hỏi này được không)

 

4.Nghi vấn từ Vたらいいですか。

Ý nghĩa : nên/phải làm gì.
Cách dùng : dùng khi muốn nhận được lời khuyên/tư vấn từ ai đó.
Ví dụ : バイクをかいたいんですが、どこでかったらいいですか。(Tôi muốn mua xe máy, nên mua ở đâu thì được)
ABCストアはいいバイクがたくさんありますよ。(Ở cửa hàng ABC có nhiều xe tốt lắm)
あした日本語の試験があるんですが、どうしたらいいですか。(Mai có bài thi tiếng Nhật, tôi phải làm sao đây)
ちゃんと復習してください。(Chăm chỉ ôn tập vào nhé)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 27 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top