Bài học hôm trước các bạn đã nắm vững chưa nào? Nếu đã thuộc nằm lòng hết cả thì ngay bây giờ mời bạn đến với bài tiếp theo đó chính là Ngữ pháp Minna bài 27. Nào chúng ta cùng bắt đầu nhé.
Ngữ Pháp Minna Bài 27 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
1. Cách chia động từ thể khả năng
– Nhóm 1 : động từ ますcó âm đuôi là いta chuyểnい thànhえ
Ví dụ : かいます->かえます
いいます->いえます
とります->とれます
かきます->かけます
– Nhóm 2 : bỏ ますthêmられます.
Ví dụ : たべます->たべられます
みます->みられます
– Nhóm 3 : có 2 động từ đặc biệt
きます->こられます
します->できます
2. Câu động từ khả năng
Trong câu động từ khả năng ta thay trợ をtừ bằng trợ từが
Ví dụ :
英語でレポートを書きます。(Tôi viết báo cáo bằng tiếng Anh)
英語でレポートが書けます。(Tôi có thể viết báo cáo bằng tiếng Anh)
Tất cả các trợ từ khác thì không thay đổi.
3. 見えますvà聞こえます。
Cách dùng : diễn tả một đối tượng nào đó được nhìn thấy hay nghe thấy ngay trong tầm mắt nhìn thấy hoặc tầm tai nghe thấy mà không cần đến sự chú ý của người quan sát.
Ví dụ :
となり部屋の音が聞こえます。(Tôi có thể nghe thấy âm thanh của phòng bên cạnh)
私の部屋からふじさんが見えます。(Từ phòng của tôi có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ)
Chú ý : để phân biệt với みられますvàきけますthì cần phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức…thì mới có thể nghe thấy nhìn thấy.
4. できます
Ý nghĩa : hoàn thành/hoàn thiện.
Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt việc gì đó đã hoàn thành hoặc công trình nào đó đã xây dựng xong.
Ví dụ :
宿題ができましたか。(Em đã làm xong bài tập về nhà chưa)
駅前に大きいスーパーができました。(Trước nhà ga một siêu thị to mới xây xong)
5. Danh từ は~が~は~
Cách dùng : dùng để so sánh 2 vế của câu/2 vế mang nghĩa trái chiều nhau.
Ví dụ : この店は食べものがおいしいですが、ねだんはたかいです。(Ở tiệm này đồ ăn ngon nhưng giá thì lại cao)
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 28 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]