fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 28 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Đến với điểm ngữ pháp Minna Bài 28 chúng ta sẽ được tiếp xúc với các kiểu cấu trúc rất mới lạ. Chắc hẳn sẽ làm các bạn thú vị. Chính vì thế đừng bỏ lỡ bài học hôm nay nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 28 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Động từ 1 thể ます bỏ ます thêm ながら Động từ 2

Ý nghĩa : vừa làm cái này vừa làm cái kia.

Cách dùng : dùng để diễn tả vừa làm hành động 1 vừa làm hành động 2 nhưng hành động 2 là chính.

Ví dụ :

おんがくをききながら、仕事をします。(Tôi vừa nghe nhạc vừa làm)

英語を勉強しながら、日本語を勉強します。(Tôi vừa học tiếng Anh vừa học tiếng Nhật)

 

2. Động từ thể ています。

Cách dùng : dùng khi biểu hiện hành động lặp đi lặp lại theo thói quen. Nếu ở quá khứ thì dùng ていました。

Ví dụ :
まいばん、日本語を勉強しています。(Mỗi tối tôi đều học tiếng Nhật)

こどものとき、田中さんと学校へ行っていました。(Hàng ngày tôi thường đi học với bạn Tanaka)

 

3. Thể thông thường し, thể thông thườngし , ~

Cách dùng : dùng khi muốn liệt kê từ 2 nội dung trở lên tương đồng nhau và nói chung về một chủ đề.

Ví dụ :

この店は食べものもおいしいし、ねだんもやすいし、よく食べに来ます。

(Cái tiệm này đồ ăn cũng ngon, giá cũng thấp nên tôi thường đến đây ăn)

田中先生はしんせつだし、英語もじょうずだし、けいけんもあります。

(Thầy Tanaka vừa tốt bụng, vừa giỏi tiếng Anh lại có kinh nghiệm)

 

4. それで

Ý nghĩa : vì thế/vì vậy

Cách dùng : dùng để trình bày kết quả do nguyên nhân hoặc lý do đã được nhắc đến ở trước đó.

Ví dụ :

たろうさんはハンサムだし、しんせつだし、それで皆さんはかれが好きです。

(Anh Taro vừa đẹp trai lại tốt bụng vì thế mọi người rất quý anh ấy)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 29 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top