Rất vui được gặp lại các bạn trong chuyên mục khám phá Ngữ pháp Minna bài 29. Các bạn hãy cùng nhau học tập tiếng Nhật để có được những kết quả cao nhé. Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt sẽ luôn đồng hành cùng bạn.
Ngữ Pháp Minna Bài 29 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
1. Động từ thể ています。
Cách dùng : diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị của động từ.
Ví dụ :
でんきがついています。(Điện sáng)
このパソコンはこわれています。(Cái máy tính này bị hỏng)
2. Động từ thể てしまいました/しまいます。
– Động từ thể てしまいます
Cách dùng : diễn tả hành động sẽ hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định nào đó trong tương lại.
Ví dụ :
5じまでにレポートをかいてしまいます。(Đến 5 giờ tôi sẽ hoàn thành báo cáo)
-Động từ thểてしまいました
Cách dùng : diễn tả hành động đã hoàn thành, đã kết thúc.
Ví dụ :
宿題は全部しまいました。(Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà rồi)
Chú ý : Động từ thểてしまいました cũng dùng khi muốn bày tỏ thái độ tiếc nuối hoặc đánh mất đồ vật gì.
Ví dụ :
さいふをなくしてしまいました (Tôi làm rơi ví rồi)
パスポートをなくしてしまいました (Tôi làm mất hộ chiếu rồi)
3. Danh từ(nơi chốn)に行きます/来ます/帰ります。
Cách dùng : khi muốn truyền đạt đi đâu/đến đâu/về đâu để nhằm mục đích gì đó ta có thể thay trợ từ へbằng trợ từに.
Ví dụ :
いえにレポートを忘れてしまったんです。(Tôi để quên báo cáo ở nhà rồi)
いえに帰らないと。(Phải về nhà lấy thôi)
4. ありました。
Ý nghĩa : đã tìm thấy.
Ví dụ : かぎがありました。
Chúng ta dịch là đã tìm thấy chìa khóa chứ không dịch là có chiếc chìa khóa.
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 30 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]