fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 30 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Hôm nay các bạn hãy cùng theo chân Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt khám phá Ngữ pháp Minna bài 30 nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 30 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Động từ thể てあります。

Cách dùng : dùng khi muốn diễn tả 1 trạng thái phát sinh với tư cách là kết quả của một hành động trước đó.

– Danh từ 1 にdanh từ 2 がVてあります。

机の上にメモが置いてあります。(Trên bàn có để tờ giấy ghi chú)

カレンダーに来月の予定が書いてあります。(Trên tờ lịch có ghi lịch làm việc của tháng sau)

– Danh từ 1 は danh từ 2に động từ thể Vてあります.

メモは机の上に置いてあります。(Giấy ghi chú đặt ở trên mặt bàn)

来月の予定はカレンダーに書いてあります。(Lịch làm việc của tháng sau có ghi ở trên lịch)

Khi muốn đưa danh từ làm chủ đề của câu ta đặt danh từ đầu câu và trước trợ từ は.

 

2. Vておきます。

-Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc hành vi nào đó trước một thời điểm nhất định.

Ví dụ :
会社へ来る前に、レポートを書いておきます。(Trước khi tới công ty tôi làm báo cáo sẵn)

-Dùng để diễn tả hoàn thành một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần gặp sau.

Ví dụ :
はさみを使ったら、もとのところにもどしておいてください。(Sau khi sử dụng kéo, hãy để về vị trí ban đầu)

-Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái

Ví dụ :
明日かいぎがありますから、いすはこのままにしておいてください。(Ngày mai sẽ có cuộc nên cứ để nguyên ghế như thế nhé)

 

3. まだ thể khẳng định.

Ý nghĩa : vẫn còn.

Ví dụ :

お金はまだあります。(Vẫn còn tiền)

まだ雨がふっています。(Trời vẫn còn mưa)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 31 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top