fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 31 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt rất vui khi đồng hành với bạn trong thời gian vừa qua. Chúng qua đã cùng nhau trả qua 30 bài Ngữ Pháp cơ bản tiếng Nhật. Chắc hẳn đây là một điều rất thú vị.  Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tiếp phần Ngữ Pháp Minna bài 31 nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 31 – Ngoại Ngữ You Can

1. Cách chia động từ ý hướng.

– Nhóm 1 : chuyển âmい của động từ ますthể thành âm おsau đó thêm

Ví dụ : いきます->いこう

かきます->かこう

あそびます->あそぼう

よみます->よもう

– Nhóm 2 : bỏ ますvà thêmよう。

Ví dụ : みます->みよう

たべます->たべよう

みせます->みせよう

– Nhóm 3 : cũng giống như nhóm 2 ta bỏ ますvà thêmよう.

Ví dụ : べんきょうします->べんきょうしよう

しゅっちょうします->しゅっちょうしよう

***きます -> きよう

 

2. Cách dùng thể ý định

– Khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó :

Ví dụ :  

だいじょうぶですか、てつだおうか。(Không sao chứ, tôi giúp nhé)

ちょっと やすもう (Cùng nghỉ chút nhé)

あした、あそぼうか。(Ngày mai đi chơi nhé)

– Thể ý định と思っています。

Cách dùng : dùng để bày tỏ ý định của người nói đến người nghe.

Ví dụ :

週末はうみへ行こうと思っています。(Tôi định cuối tuần đi biển)

来月しゅっちょうしようと思っています。(Tôi định tháng sau đi công tác)

 

3. Vる/Vない+つもりです。

Nghĩa : định làm cái này/định không làm cái này.

Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt định làm một việc gì đó hoặc định không làm một việc gì đó.

Ví dụ :

国へ帰ってから、家を買うつもりです。(Tôi định sau khi trở về nước sẽ mua nhà)

あしたから、たばこをすわないつもりです。(Từ ngày mai tôi định sẽ không hút thuốc lá nữa)

 

4. V/danh từ+予定です。

Cách dùng : dùng khi muốn nói về dự định/kế hoạch của mình.Khác với mẫu つもりmẫu câu này nói khi ta đã có dự định/kế hoạch rõ ràng.

Ví dụ :

来週の月曜日に東京へ出張する予定です。(Theo kế hoạch thì thứ 2 tuần sau tôi đi công tác ở Tokyo)

りょこうは1週間ぐらいの予定です。(Chuyến đi du lịch dự định kéo dài 1 tuần)

 

5. まだVていません。

Cách dùng : dùng khi diễn tả việc gì đó chưa hoàn thành tại thời điểm nói.

Ví dụ :

スーパーはまだあいていません。(Siêu thị vẫn chưa mở cửa)

宿題はまだ終わっていません。(Bài tập về nhà vẫn chưa làm xong)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 32 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top