Ngữ pháp Minna bài 32 hôm nay mà Ngoại Ngữ You Can gửi đến bạn sẽ vô vùng thú vị. Đây là những cách nói thể hiện lời khuyên trong đời sống hằng ngày Nhật Bản. Cùng theo chân You Can để tìm hiểu nhé.
Ngữ Pháp Minna Bài 32 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
1. Vた/Vないほうがいいです。
Ý nghĩa : nên/không nên.
Cách dùng : dùng khi muốn khuyên ai đó nên làm cái này/không nên làm cái này.
Ví dụ :
おなかが痛いです。(Tôi bị đau bụng)
病院に行ったほうがいいですよ。 (Bạn nên đi bệnh viện đấy)
かぜが引いているです。(Tôi đang bị cảm lạnh)
そとを出ないほうがいいですよ。(Vậy không nên ra ngoài sẽ tốt hơn)
2. V/tính từ い/tính từな /danh từ tất cả đều ở thể thông thường + でしょう。
Nghĩa : chắc/có lẽ.
Cách dùng : dùng khi muốn suy đoán về một việc gì đó mang tính không chắc chắn.
Ví dụ : あしたは雨が降るでしょう。
Ngày mai chắc sẽ mưa.
かれが来ないでしょう。
Chắc anh ấy không tới đâu.
今夜は暇でしょう。
Tối nay chắc rảnh.
その問題は難しいでしょう。
Câu hỏi đó chắc là khó.
3. Động từ/tính từい/tính từな/danh từ tất cả ở thể thông thường + かもしれません。
Nghĩa : có lẽ là/cũng không biết chừng.
Cách dùng : dùng để phỏng đoán một sự việc gì đó nhưng khả năng xảy ra thấp.
Ví dụ :
電車の時間に間に合わないかもしれません。(Có thể tôi sẽ không kịp giờ tàu chạy)
明日のパーティーに来ないかもしれません。(Buổi tiệc ngày mai có thể tôi sẽ không đến được)
4. Lượng từ で
Cách dùng : biểu thị kì hạn/mức giới hạn.
Ví dụ :
家から駅までどのぐらいかかりますか。(Từ nhà tới ga mất khoảng bao nhiêu lâu)
30分で行けます。(Có thể đi tầm 30 phút)
5万円でパソコンが買えますか。(Tầm 5 vạn yên thì có thể mua được máy tính không)
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 33 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]