Hôm nay chúng ta chùng theo chân Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt khám phá ngữ pháp Minna bài 33. Các bạn đừng rời đi nhé !!!
Ngữ Pháp Minna Bài 33 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
1. Cách chia thể mệnh lệnh.
– Nhóm 1 : các âm cuối của thể ますchuyển thành âm え。
Ví dụ : いきます->いけ
かきます->かけ
よみます->よめ
とります->とれ
– Nhóm 2 : bỏ ますvà thêm ろ。
Ví dụ : みせます->みせろ
でます->でろ
– Nhóm 3 : します->しろ
きます->こい
Cách dùng : dùng khi người nói có chức vị/tuổi tác cao hơn người nghe.
Ví dụ :
もすぐ試験があるんだろう、勉強しろ。(Sắp có thì thi rồi đấy, học đi)
早くねろ。(Ngủ sớm đi)
レポートを書け。(Viết báo cáo đi)
2. Cách chia thể cấm chỉ.
Chuyển về thể từ điển sau đó thêm な vào sau. Dùng cho cả 3 nhóm động từ.
Cách dùng : dùng khi muốn cấm ai đó làm việc gì đó. Cách nói này ta có thể dùng với bạn bè hoặc người ít hơn tuổi mình.
Ví dụ :
あぶないから、さわるな。 (Nguy hiểm, cấm sờ)
ここでは食べるな (Cấm ăn ở chỗ này)
ものを自由にとるな (Cấm tự tiện lấy đồ)
3. ~と書いてあります/~と読みます
Nghĩa : viết gì/đọc như thế nào.
Ví dụ :
このかんじはなんと読みますか。(Chữ kanji này đọc như thế nào)
あそこになにが書いてありますか。(Chỗ kia có viết gì vậy)
3. AはBといういみです。
Nghĩa : A có nghĩa là B.
Cách dùng : dùng để giải thích nghĩa của A.
Ví dụ :
このマークはどういういみですか。(Kí hiệu có nghĩa là gì vậy)
右に曲がるなといういみです。(Nghĩa là cấm rẽ phải)
4. Câu/thể thông thường と言っていました。
Nghĩa : anh ấy/cô ấy/bạn ấy/ai đó nói là…
Cách dùng : khi muốn truyền đạt lại lời nói của ai đó ta dùng mẫu câu này.
Ví dụ :
田中さんは明日のパーティーに来ないと言っていました (Anh Tanaka nói rằng bữa tiệc ngày mai anh ấy không đến)
5. Câu/thể thông thường とつたえていただけませんか。
Nghĩa : nhắn giúp tôi/nói giúp tôi.
Cách dùng : dùng khi muốn nhờ ai đó nhắn lại/ nói lại cho người thứ 3.
Ví dụ :
田中さんに8時に電話してくださいとつたえていただけませんか。(Anh/chị có thể nhắn lại với anh Tanaka là 8 giờ gọi điện cho tôi có được không )
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 34 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]