fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 34 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Ngữ pháp Minna bài 34 mà hôn nay Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt gửi đến bạn sẽ rất vui và thú vị. Vậy nó vui như thế nào và thú vị ra sao xin mời bạn cùng You Can khám phá nhé. Chặng đường phía trước còn rất chông gai nhưng các bạn đừng bỏ cuộc nhé, chúng tôi sẽ luôn bên bạn. Chúng ta cùng nhau cố gắng nào.

Ngữ Pháp Minna Bài 34 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Động từ thể + とおりにĐộng từ . Danh từ の + とおりに Động từ

Cách dùng : Biểu thị một đông tác nào đó được thực hiện theo đúng như nội dung đã được biểu thị trong danh từ

Ví dụ : 私が言ったとおりにしてください。

Hãy làm y như tôi nói.

せんせいのとおりに言ってください。

Hãy nói giống như thầy giáo.

 

2. V/danh từ + あとで、V2

Cách dùng : diễn tả hành động 2 diễn ra sau hành động 1.

Ví dụ : ご飯をたべたあとで、かのじょにあいます。

Sau khi ăn cơm xong tôi gặp cô ấy.

仕事のあとで、飲みに行きませんか。

Sau khi công việc kết thúc có uống gì đó với tôi không.

 

3. Động từ thể て / động từ thể(ない)ないで + Động từ 2

Cách dùng : diễn tả động tác hay trạng thái đi kèm với động từ 2

Ví dụ :しょうゆ をつけて たべます
            Chúng ta chấm xì dầu rồi ăn
しょうゆをつけないでたべます
Chúng ta ăn mà không chấm xì dầu

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 35 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top