fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 35 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Tiếp theo trong chuỗi Ngữ Pháp Minna No Nihongo sẽ là Ngữ Pháp Minna Bài 35. Đến với nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ được khám phá các mẫu câu điều kiện và làm quen với thể động từ điều kiện trong tiếng Nhật. Đây là một bài học rất quan trọng. Vì thế các bạn hãy chú ý nhé.

Ngữ Pháp Minna Bài 35 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Cách tạo thể điều kiện

– Nhóm 1 : đổi âm cuối của thể ますâmいsang âm えrồi thêmばvào sau.

Ví dụ : かいます->かえば

かきます->かけば

とります->とれば

– Nhóm 2 : bỏます thêmれば

Ví dụ : ねます->ねれば

みせます->みせれば

– Nhóm 3 : します->すれば

きます->くれば

– Tính từ đuôiい bỏい thêm ければ

Ví dụ : たかい->たかければ

おいしい->おいしければ

– Tính từ đuôiな bỏな thêmなら

Ví dụ : ひま->ひまなら

しんせつ->しんせつなら

– Danh từ : thêm ならvào sau.

Ví dụ : がっこう->がっこうなら

田中さん->田中さんなら

 

2. Cách dùng thể điều kiện

– Mệnh đề trước biểu thị điều kiện cần thiết để mệnh đề sau xảy ra.

Ví dụ : 明日、彼が行けば、わたしも行きます。

Ngày mai nếu anh ấy đi thì tôi cũng đi.

ひまなら来てください。

Nếu rảnh hãy ghé tôi.

このボタンを押せばおつりが出ます。

Nếu bấm cái nút này thì tiền thừa sẽ ra.

– Biểu thị phán đoán của người nói trong một tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói một điều gì đó.

Ví dụ : あした時間がないんですが。

Ngày mai tôi không có thời gian.

時間がなければ、あさって来てください。

Nếu không có thời gian thì ngày kia hãy đến.

明日までにレポートを出さなければなりませんか。

Tôi phải nộp báo cáo trước ngày mai à.

無理なら、水曜日までに出してください。

Nếu không thể thì đến thứ 4 nộp nhé.

 

3. Nghi vấn từ + động từ thể điều kiện いいですか。

Cách dùng : dùng để hỏi người nghe cho lời khuyên hoặc chỉ thị.

Ví dụ : 店長、飲みものがもすぐなくなるんですが、どうすればいいですか。

Ông chủ, đồ uống sắp hết rồi, phải làm thế nào ạ.

すぐに注文してください。

Đặt hàng luôn đi.

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 36 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top