fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 36 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Ngữ Pháp Minna Bài 36 hôm nay Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt gửi đến các bạn tương đối là khó. Chính vì thế các bạn hãy cố gắng tiếp thu nhé. Chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng với bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

Ngữ Pháp Minna Bài 36 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. V 1 thể nguyên dạng/Vない+ように、V2

Cách dùng : dùng khi muốn diễn tả hành động nào đó có mục đích. Vế 1 biểu thị mục đích, vế 2 biểu thị hành động để đạt được mục đích đó.

Ví dụ : 早く泳げるように、毎日練習しました

Để có thể bơi được xa, tôi đã luyện tập mỗi ngày.

忘れないように、てちょうにメモしてください。

Để không bị quên hãy ghi chú vào sổ tay.

 

2. V thể nguyên dạng ようになりました。

Cách dùng : diễn tả biến đổi trạng thái từ không thể thành có thể.

Ví dụ : 日本語が話せました。

Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.

かんじが書けるようになりました。

Tôi đã có thể viết được chữ kanji.

 

3. V nguyên dạng/Vないようにします。

Cách dùng : dùng để diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì đó một cách đều đặn.

Ví dụ : 毎日たくさん野菜を食べるようにしています。

Mỗi ngày tôi cố gắng ăn nhiều rau.

甘いものを食べないようにしています。

Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt.

 

4.ようにしてください。

Cách dùng : dùng khi muốn ai đó cố gắng thực hiện việc gì đó.

Ví dụ : 時間を守るようにしてください。

Xin hãy giữ đúng quy định thời gian.

このボタンをぜったいにさわらないようにしてください。

Xin hãy cố gắng tuyệt đối không chạm vào nút này.

>>>Xem thêm:  Ngữ Pháp Minna Bài 37 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top