fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 39 – Tầm Nhìn Việt

Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt rất vui khi hôm nay giới thiệu đến các bạn Ngữ Pháp Minna Bài 39. Các bạn hãy cùng You Can tiếp tục học tiếng Nhật nhé. Trung tâm sẽ hỗ trợ bạn hết mình để bạn có thể đạt được những kết quả tốt.

Ngữ Pháp Minna Bài 39 – Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt

1. Nguyên nhân lý do て

Ở những bài trước ta đã học thể て dùng để nối câu. Ở bài học này thể て còn mang một ý nghĩa nữa đó là thể hiện nguyên nhân lý do. Phần phía trước て biểu thị nguyên nhân lý do, và phần sau て thể hiện kết quả phát sinh do nguyên nhân đó. Vế sau là các biểu hiện mang tính trạng thái chứ không mang ý chí.

Các động từ về sau thường sử dụng:

– Những động từ, tính từ biểu hiện cảm xúc: びっくりします、あんしんします、こまります、さびしい、うれしい、ざんねん。。。

– Những động từ biểu hiện khả năng, trạng thái:

Vd: 土曜日は都合が悪くて、行けません (Thứ 7 tôi có việc nên không thể đi)

話はふくざつで、よくわかりませんでした (Câu chuyện thì phức tạp nên tôi không thể hiểu rõ)

事故があって、バスが遅れてしまいました ( Vì có sự cố nên xe bus đến trễ)

授業に遅れて、先生にしかられました (Trễ tiết học nên bị giáo viên la)

***Chú ý: Nếu phía sau là cách nói bao gồm ý chí của người nói( ý chí, mệnh lệnh,mời mọc, rủ rê..) thì dùng から

危ないですから、機械にさわらないでください (Vì nguy hiểm nên không sờ vào máy)

Danh từ で

Danh từ dùng trong trường hợp này thường là các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, biến cố, sự kiện như じこ、じしん、かじ。。。

Vd: 地震でビルが倒れました ( Vì động đất nên tòa nhà đã bị đổ)

病気で会社を休みました ( Vì bị bênh nên đã nghỉ làm)

 

2. Động từ/Tính từ い/Tính từ な/Danh từ (thể thông thường) + ので、~

Đối với danh từ và tính từ đuôi な thể thông thường bỏ だ và thêm な + ので

Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả. Thích hợp khi trình bày lý do, lập luận khi xin phép nhằm tạo ra một sắc thái nhẹ nhàng.

日本語がわからないので、英語で話していただけませんか ( Vì không biết tiếng Nhật nên xin hãy nói bằng tiếng Anh)

用事があるので、お先に失礼します (Vì có việc riêng nên xin phép được về trước)

 

3.途中で

Ý nghĩa: từ một vị trí nào đó di chuyển đến một nơi nào đó. Nghĩa là “đang trên đường”

Vd: 実はくるとちゅうで、事故があって、バスが遅れてしまったんです (Sự thật thì đang trên đường đến, vì có sự cố nên xe buýt đã đến trễ)

マラソンの途中で、気分が悪くなりました ( Đang trong lúc chạy Ma-Ra-Ton thì cảm thấy khó chịu)

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 40 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Scroll to Top