fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 40 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Thấp thoáng chúng ta đã trải qua 39 bài ngữ pháp Minna No Nihongo. Khác với những ngày đầu khi còn mới bắt đầu học, giờ đây mình và các bạn có thể tự học và phát triển kỹ năng tiếng Nhật của mình rồi. Và để cùng nhau tiến bộ, hôm nay Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt sẽ gửi đến bạn Ngữ Pháp Minna Bài 40. Chúng ta cùng nhau bắt đầu nào !!!

Ngữ Pháp Minna Bài 40 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt 

1. Từ để hỏi + thể thông thường か~

Cách dùng : khi muốn lồng từ nghi vấn và câu nghi vấn vào trong câu văn.

Thể thông thường bao gồm : đông từ/tính từ/danh từ.Đối với danh từ bỏ な thêmだ。

Chú ý : trong câu văn dạng này ta có thể bỏ các trợ từ đi sau từ nghi vấn.

Ví dụ : 夏休み  は いつか  まだ わからない。

Bao giờ được nghỉ hè thì giờ vẫn chưa biết.

明日、どこか  いきましょうか。

Ngày mai cùng đi đâu đó đi.

 

2. Thể thông thường かどうか~

Cách dùng : khi muốn lồng một câu nghi vấn mà không có từ nghi vấn ta dùng mẫu câu này, thể thông thường bao gồm : động từ/tính từ/danh từ, đối với danh từ thay なbằngだ。

Ví dụ : 新しい車 を 買うかどうか  まだ  決めてない。

Có mua xe ô tô mới hay không thì tôi vẫn chưa quyết định.

彼女に会うかどうか  まだ  考えている。

Có gặp cô ấy hay không thì tôi còn đang suy nghĩ.

 

3. Động từ thể て+みます。

Nghĩa : làm thử việc gì đó.

Cách dùng : dùng khi chúng ta muốn diễn đạt thử làm một việc gì đó, hoặc khuyên ai làm thử việc gì đó.

Ví dụ : ケーキ を 作ったこと が ないですが、今日作ってみます。

Tôi chưa làm bánh ngọt bao giờ nhưng hôm nay sẽ làm thử.

ね~この本 が おもしろいよ、読んで見て。

Này cậu … quyển sách này thú vị đấy, đọc thử đi.

 

4. Tính từい bỏい thêmさ

Cách dùng : khi muốn biến tính từい thành danh từ ta bỏ いvà thêm さ。

Ví dụ : おいしい->おいしさ

たかい->たかさ

おもい->おもさ

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 41 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top