Hôm nay Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt sẽ cùng bạn đồng hành trong Ngữ pháp Minna bài 43. Đây là một bài học rất thú vị mà bạn không nên bỏ qua. Hãy cố lên nhé, chặng đường giang nan sắp kết thúc rồi, đích đến đang ở rất gần.
Ngữ Pháp Minna Bài 43 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
1. V(ます)そうです。
Nghĩa : có vẻ…
Cách dùng : dùng khi diễn tả một dấu hiệu biến động/sự thay đổi sắp xảy ra. Động từ thể ますbỏます thêmそうです.
Ví dụ : これから寒くなりそうです。
Có vẻ từ giờ trời trở lạnh rồi.
もすぐ桜がさきそうです。
Có vẻ hoa anh đào sắp nở rồi.
今にも雨が降りそうです。
Có vẻ sắp mưa tới nơi rồi.
2. Tính từ đuôi い/tính từ đuôi な+そうです。
Nghĩa : có vẻ….
Cách dùng như đối với động từ. Tính từ đuôiな bỏな , tính từ đuôi いbỏ いvà thêm そうです。
Ví dụ : このケーキがおいしそうですね。
Cái bánh này có vẻ ngon nhỉ.
あそこの男の人がハンサムそうです。
Anh chàng ở đằng kia có vẻ đẹp trai đấy.
3. Động từ thể て来ます。
Nghĩa : đi đâu đó rồi quay trở về.
Cách dùng : dùng khi muốn diễn tả đi đâu đó thực hiện một hành động gì đó sau đó trở về.
Ví dụ : 牛乳を買って来ます。
Tôi đi mua sữa rồi về.
銀行へ行って来ます。
Tôi đi ngân hàng rồi về.
コンビニへたばこを買ってきます。
Tôi ra cửa hàng tiện lợi mua thuốc rồi về.
4. Động từ thể てくれませんか。
Nghĩa : Làm ơn….
Cách dùng : dùng khi muốn nhờ vả ai đó làm gì cho mình. Lịch sự hơn mẫuください nhưng không lịch sự bằng mẫuいただけませんか。
Ví dụ : すみません、スーパーへ行って来ます。
Xin lỗi, tôi đi siêu thị một chút rồi về.
じゃ、アイスクリームを買ってくれませんか。
Vậy thì mua giúp tôi kem có được không.
はい、いいですよ。
Vâng, được đấy.
>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 44 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]