fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 44 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Tiếng Nhật chưa bao giờ là đơn giản cả. Chính vì thế các bạn hãy cố gắng lên nhé. Chặng đường 50 bài Ngữ pháp Minna No Nihongo đã sắp đến hồi kết. Chúng ta cùng chinh phục nó nào. Hãy cùng nhau học thọc bài học hôm nay Ngữ Pháp Minna Bài 44.

Ngữ Pháp Minna Bài 44 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. V(ます)/tính từ đuôiい/tính từ đuôiな+すぎます。

Nghĩa : quá ~

Cách dùng : dùng khi muốn biểu thị sự vượt quá mức độ của một hành vi hay trạng thái nào đó. Với động từ thì ta bỏ ますvà thêmすぎます. Đối với tính từい ta bỏい,  tính từ なta bỏな và sau đó thêmすぎます。

Ví dụ : さっき、食べすぎました。

Hồi nãy tôi ăn no quá.

このズボン  は  大きすぎます。

Cái quần này rộng quá.

その部屋  は  ひろくて、そんなに長すぎるベッド  が  いりませんよ。

Căn phòng đó bé, không cần cái giường dài quá vậy đâu.

 

2. V(ます)+やすい/にくいです。

Nghĩa : làm việc này dễ/làm việc này khó.

Cách dùng : dùng khi muốn diễn đạt làm một việc gì đó khó hoặc làm một việc gì đó dễ.

Ví dụ : 東京  は  ぶっか  が  たかい ですから、すみにくいです。

Ở Tokyo giá cả cao nên khó sống.

このパソコン  は  使いやすいです。

Cái máy vi tính này dễ sử dụng.

 

3. N/tính từ + します。

Cách dùng : dùng khi ai đó làm biến đổi một đối tượng nào đó.

N thì ta thêmに +します

Tính từ なta bỏ なthêmに+します

Tính từ いta bỏ いthêm く+します

Ví dụ : 部屋をきれいにします。

Tôi dọn sạch phòng.

かみをみじかくします。

Tôi cắt tóc ngắn đi.

おとをおおきくします。

Tôi chỉnh âm thanh to lên.

 

4. Danh từ にします。

Cách dùng : khi để biểu thị sự lựa chọn/quyết định.

Ví dụ : ごはんはどうしますか。

Bạn ăn cơm gì.

カレーにします。

Tôi ăn cơm Cari.

かいぎはどうしますか。

Cuộc họp thì sao ạ.

あしたにします。

Để ngày mai.

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 45 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top