fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 46 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần Ngữ Pháp Minna bài 46. Đây là một bài học rất quan trọng, chính vì thế các bạn hãy theo dõi kỹ nhé. Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt sẽ cùng đồng hành với bạn.

Ngữ Pháp Minna Bài 46 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1.V nguyên dạng/Vている/Vた+ところです。

– V nguyên dạng + ところです。

Cách dùng : biểu thị thời điểm một hành động sắp sửa bắt đầu.

Ví dụ : 昼ごはんはもう食べましたか。

Bạn đã ăn cơm chưa.

いいえ、今からたべるところです。

Chưa, bây giờ sẽ ăn.

– Vている+ ところです。

Cách dùng : biểu thị một việc gì đó đang diễn ra.

Ví dụ : こしょうのげんいんがわかりましたか。

Đã tìm ra nguyên nhân hỏng hóc chưa.

いいえ、今しらべているところです。

Chưa, bây giờ tôi đang tìm.

– Vた+ところです

Cách dùng : diễn tả hành động vừa mới kết thúc.

Ví dụ : 田中さんはいますか。

Anh Tanaka có đây không.

たったいま、かえったところです。

Anh ấy vừa tới về tức thì.

 

2.Vたばかりです。

Cách dùng : dùng khi diễn tả hành động mới kết thúc nhưng dựa theo cảm nhận của người nói.

Ví dụ : さっき、ごはんを食べたばかりです。

Vừa nãy tôi ăn cơm rồi

田中さんはせんげつ会社に入ったばかりです。

Anh Tanaka mới vào công ty từ tháng trước.

かれは2年間ぐらいけっこんしたばかりですが、もうりこんしました。

Anh ấy mới kết hôn được 2 năm nhưng mà đã ly hôn rồi.

 

3.V nguyên dạng/Vない /tính từ い/tính từ な/Nの+はずです。

Cách dùng : người nói dựa trên một căn cứ nào đó và phán đoán chắc chắn việc gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ : 田中さんは今日きますか。

Anh Tanaka hôm nay có đến không.

くるはずですよ。昨日でんわしましたから。

Chắc chắn là sẽ đến, vì hôm qua tôi đã gọi điện thoại rồi.

母が買ったケーキを全部で食べました。母はおこるはずです。

Tôi đã ăn hết bánh kem mẹ mua rồi, chắn chắn mẹ sẽ giận.

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 47 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top