fbpx

Ngữ Pháp Minna Bài 48 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

Chúng ta lại gặp nhau trong chuỗi ôn tập Ngữ pháp Minna No Nihongo rồi. Tâm trọng các bạn thế nào khi chúng ta đã gần đi đến đoạn cuối của chặng đường. Chắc hẳn mỗi bạn sẽ có một cảm giác khác nhau nhưng có lẽ đều chung một sở thích đó là Tiếng Nhật. Và để tiếp tục chuỗi bài học thì hôm nay Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt sẽ cùng đồng hành với bạn trong Ngữ Pháp Minna bài 48. Chúc các bạn có một ngày học tập thật tốt.

Ngữ Pháp Minna Bài 48 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt

1. Cách chia động từ sai khiến

Nhóm 1 : âm cuối của động từ thuộc cột いchúng ta chuyển sang cộtあ sau đó thêmせます

かきます->かかせます

とります->とらせます

たちます->たたせます

Chú ý : những động từ đằng sau là nguyên âm いthì ta chuyểnい thànhわ

かいます->かわせます

いいます->いわせます

Nhóm 2 : bỏ ますvà thêmさせます

たべます->たべさせます

みせます->みせさせます

Nhóm 3 : します->させます

きます->こさせます

べんきょうします->べんきょうさせます

 

2. Cách dùng thể sai khiến

Cách dùng : dùng khi muốn sai, bắt, phân công, để, cho ai đó làm một việc gì đó.

Ví dụ : 社長は田中さんをベトナムへしゅっちょうさせます。

Giám đốc phân công cho anh Tanaka đi công tác tại Việt Nam.

わたしはむすこをじゆうにあそばせました。

Tôi đã để cho con trai tự chơi một mình.

あさはいそがしいですから、むすめにあさごはんのじゅんびをてつだわせます。

Ví buổi sáng bận nên tôi sai con gái giúp chuẩn bị bữa sáng.

先生は学生にじゆうにもんだいをこたえさせます。

Thầy giáo cho học sinh tự trả lời câu hỏi.

 

3. Động từ sai khiến thể ていただけませんか。

Nghĩa : làm ơn cho tôi/cho phép tôi.

Cách dùng : dùng khi muốn yêu cầu ai đó cho phép mình làm việc gì đó.

Ví dụ : 英語でレポートをかかせていただけませんか。

Cho phép tôi viết báo cáo bằng tiếng Anh có được không ạ.

早くかえらせていただけませんか。

Cho phép tôi về sớm có được không ạ.

>>>Xem thêm: Ngữ Pháp Minna Bài 49 – Ngoại Ngữ You Can – Tầm Nhìn Việt
[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top